đăng 21:31 31 thg 7, 2020 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
[
đã cập nhật 21:38 31 thg 7, 2020
]
Do tình hình dịch bệnh SARS-CoV-2 hiện nay đang diễn biến hết sức phức tạp và quy định giãn cách xã hội. Ban Tổ chức Buổi Họp mặt lần thứ 33 xin trân trọng thông báo tạm hoãn Buổi Họp mặt dự kiến vào sáng ngày 23/8/2020 tại Cần Giờ. Rất mong quý thủ trưởng và các bạn cùng chia sẻ và thông cảm. Thành thật xin lỗi và chân thành cám ơn quý thủ trưởng cùng các bạn. |
đăng 20:23 28 thg 6, 2020 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
[
đã cập nhật 02:57 29 thg 6, 2020
]
I- Ban Tổ chức buổi họp mặt của Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II, xin trân trọng thông báo:
Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II sẽ tổ chức họp mặt vào lúc 08 giờ 00 sáng Chủ nhật ngày 23/8/2020 tại Nhà hàng khách sạn Nhạn Trắng huyện Cần Giờ, TPHCM.
II- Ban Tổ chức buổi họp mặt xin trân trọng kính mời:
1- Các bác cán bộ khung và thầy giáo của Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II cùng gia đình (sẽ có thư mời riêng);
2- Quý bạn bè, chiến hữu khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II cùng gia đình (thông báo này thay cho thư mời).
III- Ban Tổ chức rất mong nhận được sự quan tâm của các bác cán bộ khung, quý thầy giáo Khóa 7 và sự hưởng ứng nhiệt tình của các đồng đội Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II.
IV- Các đồng chí và các bạn ở xa đến chúng tôi sẽ bố trí xe đưa đón và nơi nghỉ ngơi chu đáo.
V- Quý thủ trưởng, các đồng chí và các bạn có thể liên lạc với Ban Tổ chức qua số điện thoại của các đồng chí ở khu vực TPHCM: đồng chí Phúc: 0354807566; đồng chí Tuấn: 0982974545; đồng chí Ngọc: 0909372411 và khu vực Bình Dương qua đồng chí Thanh: 0989012708.
Ban Tổ chức xin hân hạnh được tiếp đón. |
đăng 00:17 7 thg 5, 2018 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
[
đã cập nhật 18:04 16 thg 8, 2018
]
I- Ban Tổ chức buổi họp mặt của Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II, xin trân trọng thông báo:
Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II sẽ tổ chức họp mặt vào lúc 9 giờ 30 sáng Chủ nhật ngày 26/8/2018 tại Nhà Văn hóa Khu phố 8 số 22/30 đường Bùi Văn Bình, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (gần Di tích Nhà tù Phú Lợi và Tỉnh đội Bình Dương).
II- Ban Tổ chức buổi họp mặt xin trân trọng kính mời:
1- Các bác cán bộ khung của Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II cùng gia đình;
2- Quý bạn bè, chiến hữu khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II cùng gia đình.
III- Ban Tổ chức rất mong nhận được sự quan tâm của các bác cán bộ khung Khóa 7 và sự hưởng ứng nhiệt tình của các đồng đội Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II.
IV- Các đồng chí và các bạn có thể liên lạc với Ban Tổ chức qua số điện thoại của đồng chí Tuấn: 0982974545 hoặc đồng chí Thanh: 0989012708.
Ban Tổ chức xin hân hạnh được tiếp đón. |
đăng 19:20 4 thg 11, 2017 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
Ngày 30/10/2017 Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc ký đã ký ban hành Nghị quyết số 112/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư.
Theo đó, Chính phủ thông qua Phương án của Bộ Công an về việc bỏ các thủ tục về sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân trong quản lý dân cư để thống nhất việc quản lý bằng mã số định danh cá nhân. Đồng thời bãi bỏ việc yêu cầu người dân phải xuất trình hộ khẩu, chứng minh nhân dân trong các thủ tục như thường trú, tạm trú, khai sinh, xuất nhập cảnh, đăng ký xe, ngành nghề kinh doanh có điều kiện… Sẽ không còn sổ tạm trú, và thay thế bằng hình thức cập nhật thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trong một số tờ khai về lý lịch cá nhân, người dân cũng không còn phải cung cấp các thông tin như ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi đăng ký thường trú…
|
đăng 07:24 30 thg 7, 2017 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
Ngày 30/7/2017, Đồng chí Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban TSQS Bộ Quốc phòng đã ký quyêt định số 22/QĐ-TSQS, quy định điểm chuẩn tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vào các học viện, trường trong Quân đội năm 2017. Tên trường/Đối tượng | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển | Ghi chú |
|
|
| 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00, A01 | 27.50 | Thí sinh mức 27,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 9,40. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 9,50. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 25.25 | Thí sinh mức 25,25 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,20. |
| Thí sinh Nữ miền Bắc | 30.00 | |
| Thí sinh Nữ miền Nam | 28.75 | Thí sinh mức 28,75 điểm: Điểm môn Toán ≥ 9,60. |
| 2. HỌC VIỆN QUÂN Y | |
| Tổ hợp A00 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00 | 29.00 | Thí sinh mức 29,00 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 9,60. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 9,00. Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa ≥ 9,50. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 27.25 | Thí sinh mức 27,25 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8,80. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 8,75. |
| Thí sinh Nữ miền Bắc | 29.50 | |
| Thí sinh Nữ miền Nam | 30.00 | |
| Tổ hợp B00 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | B00 | 27.75 | Thí sinh mức 27,75 điểm: Điểm môn Sinh ≥ 9,50. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 27.00 | Thí sinh mức 27,00 điểm: Điểm môn Sinh ≥ 9,00. |
| Thí sinh Nữ miền Bắc | 30.00 | |
| Thí sinh Nữ miền Nam | 29.00 | Thí sinh mức 29,00 điểm: Điểm môn Sinh ≥ 9,00. |
| 3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ | |
| a) Ngành Ngôn ngữ Anh | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | D01 | 25.00 | Thí sinh mức 25,00 điểm: Điểm môn Tiếng Anh ≥ 9,60. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 23.25 | |
| Thí sinh nữ | 29.00 | |
| b) Ngành Ngôn ngữ Nga | | | |
| Xét tiếng Anh | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | D01 | 18.25 | |
| Thí sinh nữ | 25.75 | |
| Xét tiếng Nga | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | D02 | 19.50 | |
| Thí sinh nữ | 27.50 | |
| c) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc | | | |
| Xét tiếng Anh | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | D01 | 18.75 | |
| Thí sinh Nam miền Nam | 17.75 | |
| Thí sinh nữ | 27.75 | |
| Xét tiếng Trung | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | D04 | 23.75 | |
| Thí sinh nữ | 27.25 | |
| d) Ngành Quan hệ Quốc tế | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | D01 | 18.00 | |
| Thí sinh nữ | 26.25 | |
| đ) Ngành Trinh sát Kỹ thuật | | | |
| Nam miền Bắc | A00, A01 | 25.50 | |
| Nam miền Nam | 25.50 | |
| 4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG | |
| a) Ngành Biên phòng | | | |
| Tổ hợp C00 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | C00 | 28.50 | Thí sinh mức 28,50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,50. |
| Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | 27.25 | |
| Thí sinh Nam Quân khu 5 | 26.75 | Thí sinh mức 26,75 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00. |
| Thí sinh Nam Quân khu 7 | 25.75 | Thí sinh mức 25,75 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00. |
| Thí sinh Nam Quân khu 9 | C00 | 26.50 | Thí sinh mức 26,50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 5,50. |
| Tổ hợp A01 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A01 | 24.50 | |
| Thí sinh Nam Quân khu 5 | 23.00 | |
| Thí sinh Nam Quân khu 7 | 23.25 | |
| Thí sinh Nam Quân khu 9 | 19.00 | |
| b) Ngành Luật | | | |
| Tổ hợp C00 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | C00 | 28.25 | Thí sinh mức 28,25 điểm: Điểm môn Văn ≥ 8,00. |
| Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | 27.00 | Thí sinh mức 27,00 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00. |
| Thí sinh Nam Quân khu 5 | 26.50 | Thí sinh mức 26,50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,50. |
| Thí sinh Nam Quân khu 7 | 25.50 | Thí sinh mức 25,50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,25. |
| Thí sinh Nam Quân khu 9 | 25.75 | Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử ≥ 9,00. |
| Tổ hợp A01 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A01 | 24.25 | Thí sinh mức 24,25 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,80. |
| Thí sính Nam Quân khu 5 | 22.75 | |
| Thí sinh Nam Quân khu 7 | 22.50 | Thí sinh mức 22,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,60. |
| Thí sinh Nam Quân khu 9 | 18.50 | |
| 5. HỌC VIỆN HẬU CẦN | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00, A01 | 26.25 | Thí sinh mức 26,25 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,80. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 24.25 | Thí sinh mức 24,25 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 8,25. |
| 6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN | |
| a) Ngành Kỹ thuật hàng không | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00, A01 | 26.75 | Thí sinh mức 26,75 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 9,40. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 8,00. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 23.25 | Thí sinh mức 23,25 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,20 |
| b) Ngành Chỉ huy tham mưu PK-KQ | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00, A01 | 25.00 | Thí sinh mức 25,00 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8,40. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 8,25. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 21.50 | Thí sinh mức 21,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,00. |
| 7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00 | 25.00 | |
| Thí sinh Nam miền Nam | 22.50 | Thí sinh mức 22,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,20. |
| 8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ | |
| Tổ hợp C00 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | C00 | 28.00 | Thí sinh mức 28,00 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,75. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử ≥ 8,75. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 26.50 | Thí sinh mức 26,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử ≥ 9,00. Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Địa ≥ 9,50. |
| Tổ hợp A00 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00 | 26.50 | Thí sinh mức 26,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,20. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 23.00 | |
| Tổ hợp D01 | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | D01 | 20.00 | |
| Thí sinh Nam miền Nam | 18.00 | |
| 9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 | |
| Thí sinh Nam | A00, A01 | 25.50 | Thí sinh mức 25,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,60. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 8,00. |
| 10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 | |
| Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | A00 | 23.50 | Thí sinh mức 23,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,60. |
| Thí sinh Nam Quân khu 5 | 24.00 | Thí sinh mức 24,00 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 9,00. |
| Thí sinh Nam Quân khu 7 | 23.25 | Thí sinh mức 23,25 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,60. |
| Thí sinh Nam Quân khu 9 | 23.75 | Thí sinh mức 23,75 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,20. |
| 11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00 | 24.25 | Thí sinh mức 24,25 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,80. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 20.25 | Thí sinh mức 20,25 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,20. |
| 12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH | | | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00, A01 | 23.50 | Thí sinh mức 23,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,00 |
| Thí sinh Nam miền Nam | 22.00 | Thí sinh mức 22,00 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 6,80. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 6,75. Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 7,00. |
| 13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00, A01 | 24.50 | Thí sinh mức 24,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,80. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 8,25. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 23.50 | Thí sinh mức 23,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,60. |
| 14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN | |
| Sĩ quan CHTM Không quân | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00 | 22.75 | Thí sinh mức 22,75 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,20. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 19.25 | |
| 15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00 | 24.50 | Thí sinh mức 24,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8,60. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,25. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 17.50 | Thí sinh mức 17,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 5,20. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 5,50. Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa ≥ 5,75. |
| 16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00, A01 | 23.25 | |
| Thí sinh Nam miền Nam | 21.75 | Thí sinh mức 21,75 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,75. |
| 17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00 | 23.75 | Thí sinh mức 23,75 điểm: Điểm môn Hóa ≥ 7,75. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 17.50 | |
| 18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ | |
| Thí sinh Nam miền Bắc | A00, A01 | 26.25 | Thí sinh mức 26,25 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 9,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,75. Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 8,50. |
| Thí sinh Nam miền Nam | 25.50 | Thí sinh mức 25,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,40. |
|
Điểm chuẩn tuyển sinh đào tạo cao đẳng quân sự năm 2017
Tên trường/Đối tượng | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển | Ghi chú |
|
|
| 1. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN |
| Ngành: KT Hàng không | | | |
| Nam miền Bắc | A00 | 21.50 | Thí sinh mức 21,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,60. |
| Nam miền Nam | 20.00 | Thí sinh mức 20,00 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,00. |
| 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUÂN ĐỘI |
| Ngành: Văn thư lưu trữ | | | |
| Nam miền Bắc | C00 | 17.75 | |
| Nam miền Nam | 16.00 | |
|
|
đăng 15:40 12 thg 7, 2017 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
[
đã cập nhật 15:45 12 thg 7, 2017
]
Nghị quyết Trung ương 4, khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng đã chỉ ra những biểu hiện của “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, trong đó có biểu hiện “đòi thực hiện “đa nguyên, đa đảng”.
Việc chỉ rõ thực chất, tác hại, sự cần thiết phải đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi biểu hiện “đòi thực hiện “đa nguyên, đa đảng” và khẳng định vai trò, sứ mệnh lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là một trong những vấn đề cấp thiết nhằm góp phần đẩy mạnh công cuộc đổi mới đất nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; vì dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; đồng thời, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện “tự diễn biến’, “tự chuyển hóa” ở nước ta hiện nay.
Thực tiễn cho thấy, trong quá trình thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình” chống phá cách mạng Việt Nam, các thế lực thù địch rất quan tâm đến việc chống phá Đảng Cộng sản Việt Nam. Các thế lực thù địch thường xuyên tuyên truyền, kích động, kêu gọi tán dương, cổ xúy cho quan điểm “đa nguyên, đa đảng”, “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
Mục tiêu của những luận điệu hô hào, cổ xúy đòi "đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập" không gì khác là hạ thấp và đi tới phủ nhận, xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam, đối với xã hội Việt Nam, bằng những lời lẽ hết sức mị dân. Họ cho rằng chỉ có “thực hiện chế độ “đa nguyên, đa đảng” thì “xã hội Việt Nam mới nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo”; chỉ có "đa nguyên, đa đảng" thì xã hội mới có dân chủ thực sự... Thực chất của luận điểm trên là muốn gây ra những khó khăn trong quá trình phát triển của xã hội Việt Nam, nhất là làm cho chính trị-xã hội không ổn định, kinh tế suy giảm, văn hóa xuống cấp, các mâu thuẫn và xung đột xã hội nảy sinh và ngày càng gia tăng, phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
“Đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập” là luận điểm mang nặng tính chất mị dân, rất dễ gây nên sự ngộ nhận, nhất là đối với những người nhận thức có phần còn hạn chế, từ đó có thể gây nên sự mơ hồ, lẫn lộn, có thể dẫn tới sự dao động về tư tưởng, hoài nghi về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam, đối với xã hội Việt Nam; gây nên sự phân tâm trong xã hội; làm suy giảm và có thể đi đến mất dần niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ảnh minh họa. Nguồn: tuyengiao.vn.
Thực hiện chế độ nhất nguyên chính trị, một Đảng Cộng sản Việt Nam duy nhất lãnh đạo xã hội Việt Nam là sự lựa chọn đúng đắn của lịch sử cách mạng Việt Nam. Đó cũng là sự lựa chọn đúng đắn của chính nhân dân Việt Nam trong quá trình đấu tranh cách mạng đầy khó khăn, gian khổ, hy sinh. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một hiện tượng hoàn toàn hợp quy luật, phản ánh những điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan đã chín muồi trong quá trình vận động của cách mạng Việt Nam. Thực tiễn cho thấy, ở Việt Nam, ngay từ khi mới ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam được nhân dân tin tưởng giao phó trọng trách trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Điều đó không phải là do mong muốn chủ quan của Đảng, mà chính là sự giao phó của lịch sử, của cách mạng Việt Nam thông qua quá trình sàng lọc, lựa chọn một cách đúng đắn. Bằng sự thể nghiệm xương máu trong cuộc đấu tranh cách mạng với bao khó khăn, gian khổ, hy sinh của nhiều thế hệ người Việt Nam, mà nhân dân ta đã chọn và thừa nhận: Chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo mới đảm bảo cho xã hội Việt Nam phát triển tiến bộ.
Lịch sử cách mạng Việt Nam trong hơn 80 năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam cho thấy: Đảng Cộng sản Việt Nam đã hoàn toàn xứng đáng với sự lựa chọn, giao phó của lịch sử, sự tin cậy của nhân dân. Đảng đã lãnh đạo nhân dân làm nên thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Đảng đã đưa dân tộc ta từ một dân tộc không có độc lập đến một dân tộc độc lập có tên trên bản đồ thế giới; đưa nhân dân ta từ kiếp nô lệ đến dân chủ, tự do, hạnh phúc. Đảng đã lãnh đạo nhân dân tiến hành thắng lợi các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, bảo vệ vững chắc Tổ quốc, đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đảng đã khởi xướng và lãnh đạo nhân dân tiến hành công cuộc đổi mới đất nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; giành được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế và tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình, đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Kinh tế tăng trưởng khá, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từng bước được hình thành, phát triển. Chính trị-xã hội của đất nước ổn định; quốc phòng, an ninh được tăng cường; văn hóa-xã hội có bước phát triển. Bộ mặt đất nước và đời sống của nhân dân có nhiều thay đổi. Sức mạnh về mọi mặt của đất nước được nâng lên. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa. Quan hệ đối ngoại ngày càng mở rộng và đi vào chiều sâu. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao.
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định đảm bảo cho xã hội Việt Nam được từng bước phát triển bền vững vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Vấn đề đặt ra đối với chúng ta hiện nay không phải là lựa chọn một đảng hay đa đảng mà là phải thực hiện tốt hơn nữa vai trò, sứ mệnh lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam. Để tiếp tục khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, bảo đảm cho xã hội ngày càng phát triển bền vững theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, cần quan tâm làm tốt một số vấn đề sau đây:
Một là, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, nhất là năng lực đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo trên cơ sở trung thành và phát triển Chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kinh nghiệm của các nước phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới. Thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo. Chăm lo xây dựng đội ngũ đảng viên xứng đáng là người lãnh đạo, là “đầy tớ” trung thành của nhân dân. Tích cực đấu tranh ngăn ngừa, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Tiếp tục thực hiện tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
Hai là, Đảng phải thường xuyên quan tâm lãnh đạo để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; xây dựng Chính phủ liêm chính, kiến tạo, hành động và phát triển, nhất là tăng cường cải cách hành chính, giảm phiền hà cho nhân dân. Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước vừa có đức, vừa có tài, vừa “hồng”, vừa “chuyên”, nhất là phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp, tác phong công tác, xứng đáng là “công bộc” của dân.
Ba là, Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành từ Trung ương đến các địa phương cần kịp thời ban hành và thực hiện tốt những chủ trương, chính sách “hợp lòng dân” nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp nhân dân, nhất là ở vùng sâu, vùng cao, vùng xa, những căn cứ cách mạng trước đây và những gia đình, những người có nhiều công lao đóng góp cho công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc với những chế độ, chính sách phù hợp.
Bốn là, chăm lo xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển nhanh và bền vững, đi đôi với bảo đảm cho nền kinh tế phát triển đúng định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, không ngừng phát triển lực lượng sản xuất, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp nhân dân, nhất là thu hẹp dần khoảng cách phân hóa giàu-nghèo.
Năm là, quan tâm giải quyết tốt những vấn đề xã hội, nhất là những vấn đề bức xúc, nổi cộm, những nguyện vọng chính đáng của nhân dân, xây dựng và phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc Việt Nam, cả người Việt Nam ở trong nước và những người Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc; tạo nên sự đồng thuận xã hội rộng lớn dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của Nhà nước. Thực hiện dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân được thụ hưởng mọi thành quả lao động mà chính mình đã sáng tạo ra.
Sáu là, đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, quan liêu, lãng phí, nhất là trong bộ máy Đảng và Nhà nước, trong đội ngũ cán bộ, đảng viên; làm trong sạch bộ máy, trong sạch đội ngũ cán bộ, đảng viên; kiên quyết đấu tranh ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm khắc, dứt điểm các vụ việc tham nhũng nghiêm trọng gây hậu quả lớn nhằm củng cố lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
Nguồn: QĐND
|
đăng 07:38 25 thg 8, 2016 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Số báo danh | 1 | PHÙNG VĂN TIẾN ANH | 01/10/1998 | DND000272 | 2 | LÊ ĐỨC DŨNG | 04/11/1998 | DND001090 | 3 | PHẠM VĂN HIẾU | 14/01/1998 | DND002603 | 4 | HUỲNH BÁ QUÝ | 23/07/1997 | DND006952 | 5 | NGUYỄN TRẦN BÌNH NAM | 08/09/1998 | DND005140 | 6 | NGUYỄN ĐỨC TẤN THỊNH | 19/01/1998 | DND008267 | 7 | NGUYỄN TRƯƠNG ĐỨC TRÍ | 13/08/1998 | DND009442 | 8 | VŨ CÔNG HẢI | 04/05/1998 | DDK002577 | 9 | NGUYỄN ĐỨC HUY | 04/08/1997 | DND003159 | 10 | NGUYỄN PHƯỚC GIA | 24/12/1998 | DDK002176 | 11 | HÀ VĂN BẢO | 14/02/1997 | DDK000375 | 12 | HỒ XUÂN HIẾU | 17/09/1998 | DDK003291 | 13 | ĐỖ VĂN CÔNG | 01/07/1998 | DDK000878 | 14 | HUỲNH VĂN LỆNH | 10/12/1998 | DDK005063 | 15 | PHAN TIẾN QUÂN | 16/09/1998 | DDK008552 | 16 | HUỲNH CÔNG DUY | 19/02/1998 | DDK001492 | 17 | NGÔ MINH HUY | 07/10/1997 | DDK003975 | 18 | NGUYỄN HOÀNG DƯƠNG | 24/03/1998 | DDK001737 | 19 | PHAN DUNG CHU | 01/01/1997 | DDK000813 | 20 | TRƯƠNG QUANG TÙNG | 06/02/1998 | DDK012810 | 21 | BÙI MINH DỰ | 25/12/1997 | DDK001702 | 22 | PHAN THANH HẢI | 12/11/1998 | DDK002548 | 23 | PHAN VĂN TRƯỜNG | 02/07/1997 | DDK012527 | 24 | PHẠM ĐỨC SƠN | 20/07/1996 | DDK009091 | 25 | VÕ VĂN PHÚ | 08/04/1997 | DDK008008 | 26 | PHẠM HOÀNG BỬU | 14/10/1998 | DDK000584 | 27 | LÊ TRẦN GIA KHANG | 12/07/1998 | DDK004470 | 28 | NGUYỄN HOÀNG VŨ | 20/11/1998 | DDK013651 | 29 | NGUYỄN VĂN THÀNH | 24/01/1998 | DDK009707 | 30 | LÊ PHƯỚC HIẾU | 03/01/1998 | DDK003313 | 31 | LÊ ĐINH MINH TIỆP | 10/03/1998 | DDK011420 | 32 | TÔN LONG THUẬN | 19/07/1996 | DDS007276 | 33 | LÊ QUANG VINH | 12/10/1997 | DDS009354 | 34 | LÊ HOÀNG | 30/04/1997 | DDS002492 | 35 | HỒ VĂN DỪNG | 29/12/1998 | DDS001199 | 36 | ĐOÀN VĂN HIỆP | 04/12/1998 | DDS002237 | 37 | PHAN ĐÌNH LÂM | 22/02/1996 | DDS003510 | 38 | NGUYỄN ĐÌNH VIÊN | 10/10/1998 | DDS009249 | 39 | NGUYỄN TẤN DUẪN | 21/11/1998 | DDS000921 | 40 | HUỲNH NHẬT TRƯỜNG | 15/01/1998 | DDS008599 | 41 | NGUYỄN DUY NHÂN | 02/12/1998 | DDS004906 | 42 | TRẦN NGỌC TRUNG | 09/07/1997 | TDV019799 | 43 | NGUYỄN THÀNH ĐƯỢC | 19/10/1998 | DDF000430 | 44 | LÊ TRỌNG TÀI | 23/05/1997 | DDF001811 | 45 | NGUYỄN CÔNG QUÝ | 20/12/1998 | DDF001677 | 46 | BÙI THANH SƠN | 13/10/1998 | DDF001768 | 47 | HOÀNG VĂN ĐẠT | 05/02/1998 | DDF000359 | 48 | VÕ HOÀNG BẢO | 04/11/1998 | DDF000101 | 49 | TRƯƠNG THÀNH CÔNG HIỆP | 25/06/1998 | DDF000634 | 50 | TÔN ĐỨC TRUNG | 18/06/1998 | DDF002348 | 51 | NGUYỄN THÁI SƠN | 15/04/1998 | DQN008802 | 52 | TRƯƠNG NGUYÊN CÔNG TÍNH | 11/10/1998 | DQN011061 | 53 | NGUYỄN ĐÌNH PHẬN | 10/07/1998 | DQN007627 | 54 | ĐẶNG LÊ PHONG | 07/11/1997 | DQN007671 | 55 | TRẦN TIẾN ĐẠT | 05/10/1998 | DQN001692 | 56 | NGUYỄN TRẦN TÍN | 21/06/1998 | DQN010960 | 57 | NGUYỄN QUỐC TỚI | 29/08/1997 | DQN011153 | 58 | TRẦN TRỌNG THỜI | 12/11/1996 | SPS014301 | 59 | ĐỖ VĂN PHƯỚC | 20/02/1998 | DQN007909 | 60 | BÙI ĐÌNH TƯ | 10/12/1998 | DQN012439 | 61 | NGUYỄN DỰ | 22/05/1998 | DQN001480 | 62 | NGUYỄN HOÀNG HỘI | 23/01/1998 | DQN003410 | 63 | TRẦN HỮU PHƯỚC | 20/11/1998 | DQN007936 | 64 | DƯƠNG TUẤN NAM | 18/09/1998 | NLS004093 | 65 | NGUYỄN PHÚC DƯƠNG | 03/08/1998 | NLS001060 | 66 | LÊ VĂN TÙNG | 19/04/1998 | NLS007698 | 67 | ĐẶNG VĂN TRUNG | 03/02/1997 | NLS007440 | 68 | NGUYỄN VIỆT HOÀNG | 05/07/1998 | NLS002350 | 69 | ĐOÀN VĂN NGUYÊN | 13/12/1997 | NLS004465 | 70 | NGUYỄN NGỌC SƠN | 29/04/1997 | NLS005780 | 71 | NGUYỄN ĐÌNH SÁNG | 15/02/1997 | NLS005701 | 72 | VŨ MINH TÙNG | 14/01/1998 | SPS017106 | 73 | LÊ TRỌNG ĐẠT | 24/03/1998 | NLS001163 | 74 | THI VĂN NHẬT | 20/01/1997 | NLS004655 | 75 | NGUYỄN GIA BẢO | 08/01/1998 | NLS000296 | 76 | CHU MINH ĐỨC | 12/10/1997 | NLS001313 | 77 | ĐẶNG PHI VŨ | 29/04/1998 | NLS008099 | 78 | TRỊNH LƯU ANH | 24/10/1997 | NLS000218 | 79 | NÔNG THẾ QUANG | 06/08/1998 | NLS005401 | 80 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 05/02/1998 | NLS004350 | 81 | MAI TRUNG KIÊN | 03/09/1998 | NLS003085 | 82 | LÊ QUỐC HÒA | 09/09/1998 | NLS002216 | 83 | NGUYỄN VĂN LUẬN | 21/06/1997 | NLS003697 | 84 | TRƯƠNG MINH HOÀNG | 08/07/1998 | XDT002834 | 85 | PHẠM KỲ | 01/03/1998 | XDT003739 | 86 | TRẦN QUỐC TÍNH | 08/07/1998 | XDT008660 | 87 | MAI VŨ THANH NGUYÊN | 01/07/1998 | XDT005225 | 88 | NGUYỄN HỮU TRỌNG | 01/01/1997 | XDT009216 | 89 | NGUYỄN HỮU LỢI | 25/03/1998 | XDT004361 | 90 | NGUYỄN ANH HÀO | 19/12/1998 | XDT002058 | 91 | TRẦN ĐÌNH NGHI | 07/06/1998 | XDT005072 | 92 | LÊ KIM VINH | 24/11/1997 | XDT010143 | 93 | ĐÀO THIÊN HÀO | 23/12/1998 | XDT002034 | 94 | LÊ TẤT THẮNG | 27/02/1997 | XDT007538 | 95 | LÊ DUY TRƯỜNG | 24/10/1998 | XDT009361 | 96 | PHẠM GIA HÂN | 09/01/1998 | XDT002270 | 97 | ĐOÀN HỮU THẠCH | 16/02/1998 | XDT007156 | 98 | TRẦN MINH TRÍ | 04/11/1998 | XDT009054 | 99 | HUỲNH HUY CHƯƠNG | 25/04/1998 | XDT000633 | 100 | NGUYỄN AN THẠCH | 25/11/1998 | XDT007159 | 101 | ĐINH THẾ THỊNH | 03/02/1998 | TTN012954 | 102 | LÊ MINH ĐÔNG | 01/01/1998 | TTN002616 | 103 | NGUYỄN QUỐC TUẤN | 04/12/1998 | TTN015394 | 104 | NGUYỄN VĂN HUY | 20/04/1998 | TTN005363 | 105 | NGUYỄN SỸ CƯỜNG | 10/10/1998 | TTN001409 | 106 | VŨ ĐÌNH HUY | 13/06/1998 | TTN005419 | 107 | PHẠM VIỆT HOÀNG | 20/01/1997 | TTN004863 | 108 | BÙI ĐỨC HIẾU | 24/01/1998 | TTN004243 | 109 | ĐỖ MẠNH ĐỨC | 14/09/1998 | TTN002660 | 110 | PHẠM NGỌC QUÝ | 10/10/1998 | TTN011002 | 111 | ĐỖ MẠNH HÙNG | 11/01/1998 | TTN005131 | 112 | LÊ ĐÌNH CHUNG | 18/05/1998 | TTN001230 | 113 | HỒ ANH TUẤN | 16/06/1997 | SPS016812 | 114 | NGUYỄN TUẤN ANH | 25/07/1998 | TTN000367 | 115 | TRƯƠNG MINH HIẾU | 29/11/1997 | TTN004438 | 116 | NGUYỄN TRỊNH QUANG HUY | 22/03/1998 | TTN005359 | 117 | NGUYỄN QUANG SƠN | 12/10/1996 | TTN011596 | 118 | GIANG HỒNG PHÚC | 20/03/1998 | TTN010254 | 119 | HOÀNG ĐÌNH ĐÔ | 06/02/1998 | TTN002598 | 120 | ĐOÀN PHƯỚC HÒA | 23/11/1998 | TTN004564 | 121 | ĐỖ THẾ ANH | 30/06/1996 | TTN000108 | 122 | LÊ TIẾN CHỈ | 09/03/1997 | TTN001109 | 123 | NGUYỄN ĐỨC MINH | 21/06/1998 | TTN008000 | 124 | TRẦN ANH HÙNG | 18/10/1998 | TTN005241 | 125 | NGUYỄN HỮU THẮNG | 22/09/1998 | TTN012722 | 126 | NGUYỄN MINH THUẬN | 26/12/1998 | TTN013267 | 127 | NGUYỄN TRỌNG DŨNG | 09/09/1998 | TTN001898 | 128 | HỒ TÁ THỊNH | 20/11/1997 | TTN012958 | 129 | LÊ THANH LÂM | 20/08/1998 | TTN006509 | 130 | LÊ ĐỨC LƯƠNG | 28/12/1998 | TTN007511 | 131 | PHẠM VĂN HÙNG | 02/01/1997 | TTN005228 | 132 | HỒ VĂN TRUNG | 08/10/1997 | TTN014999 | 133 | ĐÀO VĂN TRUNG | 03/10/1997 | TTN014987 | 134 | TRẦN KIM TUẤN | 05/10/1998 | TTN015448 | 135 | PHẠM VĂN THÀNH | 27/12/1998 | TTN012280 | 136 | NGUYỄN VĂN SƠN | 28/09/1998 | DMS003124 | 137 | NGUYỄN DUY LINH | 14/09/1998 | TTN006907 | 138 | HÀ ĐỨC TRỌNG | 04/08/1998 | TTN014924 | 139 | VÕ ĐẶNG ANH TÀI | 18/05/1997 | TTN011817 | 140 | NGUYỄN HOÀNG TRUNG | 20/03/1998 | TTN015041 | 141 | TRẦN TRỌNG PHI | 17/08/1998 | TTN010107 | 142 | VÕ HUY HOÀNG | 01/01/1997 | TTN004900 | 143 | PHẠM BÁ QUÝ | 29/09/1995 | TTN011000 | 144 | TRẦN MINH TRƯỞNG | 06/02/1997 | TTN015199 | 145 | NGUYỄN VĂN TUẤN | 25/06/1997 | TTN015411 | 146 | PHÙNG QUANG VŨ | 01/01/1997 | TTN016327 | 147 | NGUYỄN PHÚC HOÀ | 02/01/1998 | TTN004545 | 148 | PHẠM CÔNG THÀNH ĐẠT | 28/07/1998 | TTN002483 | 149 | ĐOÀN SĨ QUÝ | 08/09/1998 | TTN010973 | 150 | NGUYỄN VĂN THỊNH | 20/02/1998 | TTN012982 | 151 | PHẠM THANH TÚ | 24/03/1997 | TSN007720 | 152 | NGUYỄN THUẬN HIẾU | 01/11/1998 | TSN002011 | 153 | MAI NGỌC VŨ | 18/09/1995 | TSN008293 | 154 | LƯƠNG CÔNG TRÍ | 10/10/1998 | TSN007341 | 155 | BÙI HỮU CƠ | 24/11/1998 | TSN000588 | 156 | LƯU QUANG BÌNH | 04/12/1998 | TSN000376 | 157 | VÕ ĐỨC DỤNG | 25/05/1998 | GTS000352 | 158 | TRẦN VĂN ĐẠT | 10/12/1997 | GTS000488 | 159 | BÁ THANH LÊ DUẨN | 22/03/1998 | GTS000322 | 160 | PHAN TẤN BÌNH | 25/11/1998 | GTS000142 | 161 | TRỊNH QUANG MINH | 26/10/1998 | DMS002232 | 162 | NGUYỄN MẠNH THẮNG | 29/06/1998 | DMS003397 | 163 | CHU VĂN TOÀN | 20/11/1997 | TTN014126 | 164 | NGÔ QUANG TRƯỜNG | 25/06/1998 | DMS004016 | 165 | NGUYỄN NGỌC DƯƠNG | 13/04/1996 | DMS000623 | 166 | NGUYỄN CÔNG NAM | 04/07/1998 | DMS002297 | 167 | HOÀNG QUỐC CƯỜNG | 05/01/1998 | DMS000387 | 168 | LÊ HUY HOÀNG | 06/03/1998 | DMS001293 | 169 | NGUYỄN NGỌC TRỌNG | 24/05/1995 | DHU009290 | 170 | ĐINH THÀNH HIẾU | 06/04/1997 | DMS001160 | 171 | HOÀNG ANH LANG DU | 26/09/1998 | DMS000464 | 172 | NGUYỄN MẠNH HÙNG | 18/10/1997 | DMS001418 | 173 | CHUNG THANH TÙNG | 12/05/1998 | DMS004117 | 174 | HOÀNG TRỌNG HUẤN | 22/06/1996 | TTN005038 | 175 | LƯƠNG THANH TÙNG | 30/07/1998 | DMS004121 | 176 | LÝ VĂN LINH | 19/03/1998 | DMS001909 | 177 | NGUYỄN HÙNG ANH | 07/10/1998 | DMS000066 | 178 | HÀ HUY TÀI | 03/09/1997 | NLS005870 | 179 | NGUYỄN TRÌNH | 27/10/1995 | QSB013415 | 180 | VÕ NGUYỄN HOÀNG THANH | 01/11/1998 | QSB010834 | 181 | LÊ MINH THIỆN | 05/05/1997 | SPS014000 | 182 | PHẠM NGỌC MINH | 22/12/1998 | SPS008116 | 183 | TRỊNH ĐÌNH TIẾN | 27/07/1998 | SPS015197 | 184 | HOÀNG TRUNG KIÊN | 22/09/1998 | QST005975 | 185 | LÊ GIA PHÚ | 23/10/1997 | QSB008992 | 186 | NGUYỄN QUANG ANH | 26/06/1998 | SPS000497 | 187 | TRỊNH DUY KHANH | 22/08/1998 | QST005622 | 188 | ĐỖ TẤN HIỆP | 03/02/1997 | TDL002754 | 189 | NÔNG VĂN NAM | 30/03/1998 | TDL005630 | 190 | PHẠM MẠNH DŨNG | 15/04/1998 | TDL001383 | 191 | NGUYỄN QUANG TRUNG | 04/01/1997 | TDL010182 | 192 | CAO MINH NGỌC | 12/06/1997 | QSX006784 | 193 | LẠI NGỌC TUYỀN | 10/03/1997 | TDL010524 | 194 | PHẠM THẾ DÂN | 26/03/1997 | TDL001123 | 195 | TRẦN NHẬT MINH HẢI | 20/04/1996 | SPS003693 | 196 | TRẦN VĂN HẢI | 18/05/1998 | TDL002308 | 197 | TRẦN TUẤN ANH | 26/04/1998 | TDL000401 | 198 | BÙI THANH HOÀNG | 29/03/1997 | TDL003064 | 199 | NGUYỄN VĂN LÂN | 06/07/1998 | TDL004466 | 200 | TRẦN TIẾN PHÚC | 03/04/1997 | TDL006944 | 201 | PHẠM MINH KHẢI | 07/05/1998 | TDL004004 | 202 | TRỊNH VĂN CAO NGUYÊN | 19/08/1998 | TDL006149 | 203 | NGUYỄN VIỆT TIẾN | 17/05/1998 | SPS015176 | 204 | LÊ TẤN TÀI | 24/02/1998 | TDL007866 | 205 | DƯƠNG ĐÌNH PHƯƠNG | 18/03/1997 | TDL006989 | 206 | LƯƠNG QUỐC TRỌNG | 27/05/1997 | TDL010096 | 207 | NGUYỄN QUỐC NHẬT QUANG | 15/02/1998 | TDL007264 | 208 | ĐINH MẠNH TRƯỜNG | 18/08/1996 | TDL010237 | 209 | TRƯƠNG HỮU MINH | 19/06/1997 | TDL005465 | 210 | NGUYỄN TRỊNH THANH TÙNG | 08/07/1998 | SPS017079 | 211 | NGUYỄN ĐỨC HUY | 10/10/1998 | TDL003453 | 212 | LÊ MINH HOÀNG | 23/01/1997 | TDL003094 | 213 | TRẦN HOÀNG NGUYÊN | 26/05/1997 | TDL006141 | 214 | NGUYỄN AN CHIẾN | 09/03/1997 | TDL000902 | 215 | VÕ THẾ DIỄN | 08/02/1998 | TDL001172 | 216 | ĐỖ HOÀNG HIỆP | 01/08/1996 | TDL002753 | 217 | CHU VĂN DUY | 14/09/1998 | TDL001399 | 218 | LA LONG DU | 20/05/1998 | TDL001222 | 219 | TRƯƠNG QUANG ĐẠT | 06/03/1998 | TDL001814 | 220 | PHẠM TRƯỜNG AN | 18/05/1998 | TDL000067 | 221 | NGUYỄN VĂN HẢI | 03/11/1997 | TDL002293 | 222 | PHẠM KHẮC PHÚ | 06/02/1998 | TDL006867 | 223 | NGUYỄN THÀNH ĐẠT | 12/02/1997 | TDL001766 | 224 | VY THANH TUẤN | 15/10/1998 | TDL010452 | 225 | HÀ CAO TẤN CAN | 11/09/1997 | TDL000767 | 226 | NGUYỄN TẤN NGHĨA | 05/06/1998 | TDL005862 | 227 | TRẦN NHẬT ANH | 28/10/1998 | TDL000384 | 228 | LÊ XUÂN TUẤN ANH | 13/02/1998 | TDL000205 | 229 | NÔNG VĂN CHỈNH | 04/08/1998 | KSA000609 | 230 | ĐOÀN CÔNG MINH | 07/04/1997 | QST007385 | 231 | LÊ PHI LONG | 23/08/1998 | KSA003924 | 232 | LÊ ĐẠI HÙNG | 03/12/1998 | KSA002803 | 233 | LINH NGỌC THẢO | 29/04/1998 | KSA006745 | 234 | HOÀNG MINH HƯNG | 10/05/1998 | KSA003042 | 235 | HOÀNG VĂN TUẤN | 20/02/1998 | KSA008335 | 236 | LÊ VĂN TUẤN | 29/07/1998 | KSA008355 | 237 | NGUYỄN THANH MINH | 27/11/1998 | QSK003979 | 238 | VŨ TRUNG HƯNG | 21/04/1998 | KSA003077 | 239 | LÊ TRẦN MINH QUANG | 07/02/1998 | KSA005810 | 240 | LÝ ĐẠI THẮNG | 26/03/1998 | KSA006943 | 241 | VƯƠNG KHẢ QUYẾT | 24/05/1998 | KSA005988 | 242 | THÁI DƯƠNG KỲ ANH | 08/01/1998 | KSA000231 | 243 | LÝ VĂN THÔNG | 17/10/1997 | KSA007118 | 244 | DƯƠNG VĂN TÀI | 05/08/1997 | KSA006278 | 245 | NGÔ VĂN TÚ | 04/09/1998 | KSA008241 | 246 | VŨ CÔNG CƯỜNG | 27/11/1997 | KSA000794 | 247 | PHẠM VĂN ĐỨC | 21/03/1998 | KSA001542 | 248 | HOÀNG ĐỨC HÙNG | 26/10/1998 | KSA002796 | 249 | TRỊNH PHƯƠNG NAM | 25/12/1998 | KSA004515 | 250 | LƯU THÀNH TIẾN | 21/10/1998 | KSA007591 | 251 | NGUYỄN VĨNH TÂN | 15/11/1997 | KSA006444 | 252 | NGUYỄN VĂN TÀI | 19/05/1997 | KSA006316 | 253 | NGUYỄN HUY SƠN | 27/04/1998 | KSA006195 | 254 | PHẠM MINH CƯƠNG | 19/01/1997 | KSA000707 | 255 | LÝ NHỰT TÂN | 01/01/1997 | KSA006434 | 256 | PHẠM TẤN HỔ | 10/02/1998 | KSA002655 | 257 | LÊ ĐỨC ANH | 24/01/1997 | KSA000114 | 258 | LÊ DUY TUẤN | 19/01/1997 | KSA008344 | 259 | NGUYỄN VĂN SƠN | 08/07/1997 | KSA006207 | 260 | PHẠM THẾ HUỲNH | 14/08/1998 | KSA003036 | 261 | NGUYỄN VĂN PHI | 30/05/1998 | KSA005398 | 262 | HOÀNG CÔNG BẮC | 20/11/1997 | KSA000386 | 263 | MAI THANH HẢI | 02/09/1998 | KSA001787 | 264 | VÕ MINH PHƯỚC | 24/05/1998 | KSA005633 | 265 | ĐỖ DUY THẮNG | 08/03/1998 | KSA006925 | 266 | NGUYỄN ĐĂNG CÔNG | 24/05/1998 | KSA000667 | 267 | LÊ CÔNG NGUYÊN | 29/01/1997 | KSA004834 | 268 | NGUYỄN DUY THẮNG | 10/01/1998 | KSA006944 | 269 | ĐỖ MINH PHÚC | 06/02/1998 | KSA005520 | 270 | LÊ KHẮC BẢO LONG | 16/05/1998 | KSA003920 | 271 | NGUYỄN HỮU BÁCH | 14/01/1998 | KSA000339 | 272 | VŨ VIẾT LINH | 20/11/1998 | KSA003842 | 273 | BÙI VIẾT SANG | 23/10/1998 | KSA006065 | 274 | TRẦN CÔNG MINH THIỆN | 20/10/1998 | KSA007051 | 275 | LỮ VĂN TÙNG | 10/02/1997 | KSA008468 | 276 | LƯU TUẤN LIÊM | 05/10/1997 | KSA003565 | 277 | PHẠM VĂN HÀO | 28/06/1998 | KSA001925 | 278 | TRẦN KHẮC MẠNH | 10/10/1997 | KSA004232 | 279 | LÊ HOÀNG TIẾN NAM | 28/03/1997 | KSA004450 | 280 | VƯƠNG HẢI ĐĂNG | 10/11/1998 | KSA001387 | 281 | TRẦN TẤN THÀNH | 09/10/1998 | KSA006661 | 282 | NGUYỄN ANH HÀO | 17/05/1998 | KSA001909 | 283 | BÙI VĂN ĐỒNG | 05/05/1998 | QSK001476 | 284 | TRƯƠNG NGỌC SƠN | 07/10/1998 | QSK006064 | 285 | MAI THANH TÙNG | 14/10/1997 | QSK008446 | 286 | NGUYỄN ĐỨC GIA HOÀNG | 18/04/1997 | QSK002364 | 287 | TRẦN NHÃ TUẤN | 29/10/1998 | QSK008411 | 288 | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | 27/09/1997 | QSK003777 | 289 | LÊ HỮU TÙNG | 10/09/1997 | QSK008440 | 290 | LÊ QUỐC DƯƠNG | 14/02/1998 | QSK001211 | 291 | CHU HÙNG THIỆN | 01/01/1998 | QSK006810 | 292 | PHAN HUY QUYẾT | 23/09/1997 | QSK005826 | 293 | NGUYỄN THỌ HẢI | 27/10/1997 | QSK001762 | 294 | TRẦN HẢI HƯNG | 08/06/1998 | QSK002769 | 295 | TRẦN TRỌNG NHÂN | 04/04/1998 | QSK004681 | 296 | LÊ QUANG MINH | 14/03/1998 | DCT003411 | 297 | CAO TRẦN VŨ | 04/07/1997 | DCT007648 | 298 | GIÁP NGỌC TRAI | 25/06/1998 | DCT006615 | 299 | TRẦN PHƯƠNG VĨNH | 07/06/1998 | DCT007645 | 300 | VŨ ĐỨC CẢNH | 01/11/1998 | SPS001302 | 301 | HUỲNH PHÚC | 12/12/1998 | DCT004771 | 302 | NGUYỄN HOÀNG NAM | 20/02/1998 | DCT003571 | 303 | ÂU VŨ ĐỨC | 24/12/1997 | DCT001299 | 304 | NGUYỄN HẢI LINH | 19/09/1998 | SPS007065 | 305 | NGUYỄN ĐỨC THẮNG | 07/05/1998 | DCT005887 | 306 | NGUYỄN MINH LUÂN | 13/05/1998 | DCT003216 | 307 | BÙI PHI HOÀNG LONG | 19/05/1998 | DCT003102 | 308 | NGUYỄN ANH KHA | 15/05/1996 | QSX004234 | 309 | ĐỖ NHẬT QUANG | 10/07/1997 | SPK006957 | 310 | LÊ PHAN HOÀI LINH | 14/02/1997 | SPK004398 | 311 | BÙI HỮU THÀNH | 30/11/1997 | SPK007940 | 312 | NGUYỄN VĂN CHÍNH | 15/02/1998 | SPK000735 | 313 | NGUYỄN TRUNG TÚ | 07/12/1997 | SPK010347 | 314 | TRỊNH ĐÌNH CƯỜNG | 21/02/1998 | SPK000883 | 315 | LÊ QUỐC KHÁNH | 20/12/1998 | SPK003822 | 316 | PHẠM THANH HIỆU | 05/12/1997 | SPK002800 | 317 | HUỲNH NGỌC VIÊN | 16/01/1997 | SPK011021 | 318 | PHẠM SỈ PHAN | 14/04/1997 | SPK006436 | 319 | ĐÀO THÀNH TRI | 30/09/1997 | SPK009830 | 320 | VŨ QUỐC CƯỜNG | 13/01/1997 | QSX001364 | 321 | LÊ TUẤN TRƯỜNG | 19/09/1998 | SPK010261 | 322 | NGUYỄN ĐĂNG HẢI | 08/06/1997 | SPK002068 | 323 | PHAN MINH THỊNH | 24/08/1998 | SPS014142 | 324 | ĐẶNG QUỐC TOÀN | 16/01/1997 | QSB012628 | 325 | NGÔ THẾ ĐÔNG | 10/01/1996 | HUI002418 | 326 | VŨ XUÂN ĐỨC | 01/07/1997 | HUI002566 | 327 | ĐẶNG ĐÌNH KHÁNH | 01/04/1998 | HUI005047 | 328 | TRƯƠNG THIÊN TÙNG | 20/12/1998 | HUI013442 | 329 | LÊ NGỌC HÀ | 20/08/1998 | HUI002714 | 330 | NGUYỄN VĂN HIẾU | 20/01/1998 | HUI003736 | 331 | PHẠM QUỐC BẢO | 12/07/1998 | HUI000802 | 332 | VŨ TRỌNG NHÂN | 11/12/1998 | HUI007702 | 333 | PHÙNG SĨ QUÂN | 12/08/1998 | HUI009287 | 334 | NGUYỄN VŨ TRƯỜNG | 01/11/1997 | HUI013050 | 335 | QUÁCH THANH LONG | 30/07/1998 | HUI006054 | 336 | ĐỒNG THANH TÀI | 22/12/1996 | HUI009865 | 337 | NGUYỄN VĂN PHONG | 29/11/1997 | HUI008609 | 338 | NGÔ ĐỨC ANH TUẤN | 16/11/1998 | SPS016864 | 339 | NGUYỄN ĐÌNH KHUÊ | 25/05/1996 | HUI005198 | 340 | MAI ANH DUY | 26/01/1997 | HUI001750 | 341 | NGUYỄN QUỐC ĐẠT | 22/02/1996 | HUI002244 | 342 | NGUYỄN VĂN ANH TUẤN | 12/01/1997 | HUI013315 | 343 | NGUYỄN HẢI ĐĂNG | 06/05/1998 | TDV003602 | 344 | NGUYỄN DOÃN HƯNG THỊNH | 22/10/1998 | HUI011056 | 345 | PHAN HUY ĐỨC | 15/04/1998 | HUI002534 | 346 | NGUYỄN ĐĂNG QUỐC CƯỜNG | 22/01/1998 | HUI001303 | 347 | NGUYỄN HOÀNG GIANG | 01/04/1997 | HUI002610 | 348 | TRẦN NGỌC ANH | 28/09/1998 | HUI000522 | 349 | PHẠM BÁ QUYẾT | 25/04/1996 | SPS012186 | 350 | NGUYỄN MẠNH HÙNG | 28/10/1998 | HUI004282 | 351 | NGUYỄN MINH HOÀNG | 18/10/1998 | HUI004029 | 352 | TRỊNH CHU BÀNG ĐỨC | 27/01/1998 | HUI002545 | 353 | PHẠM LÊ TRƯỜNG ANH | 24/04/1997 | SPS000580 | 354 | HOÀNG NGỌC NGUYÊN | 12/10/1998 | HUI007473 | 355 | PHẠM VĂN LỰC | 27/10/1997 | HUI006228 | 356 | TRẦN QUỐC DŨNG | 19/02/1998 | KSA001038 | 357 | ĐẶNG ANH TUẤN | 14/01/1997 | SGD011466 | 358 | NGUYỄN VĂN CƯỜNG | 02/10/1997 | SGD001000 | 359 | MAI CÔNG CHÁNH | 05/07/1998 | SGD000722 | 360 | VÕ CHÍ THÔNG | 16/05/1998 | SGD009581 | 361 | BÙI TẤN LỰC | 13/10/1997 | SGD004988 | 362 | NGUYỄN TRUYỀN THỐNG | 15/05/1996 | QSX010467 | 363 | PHAN TRỌNG HỮU | 26/05/1998 | SPD002485 | 364 | LÊ THANH PHONG | 18/05/1997 | SGD007306 | 365 | LÊ TUẤN ANH | 30/10/1998 | SGD000215 | 366 | NGUYỄN HỒNG ÂN | 01/05/1998 | SGD000395 | 367 | KIỀU TẤN HUỲNH | 30/04/1997 | TCT001825 | 368 | NGUYỄN HỒNG AN | 10/07/1998 | SGD000063 | 369 | TRẦN TRỌNG ĐỨC | 23/08/1998 | SGD002059 | 370 | NGUYỄN MINH HOÀNG | 28/01/1997 | SGD003098 | 371 | NGUYỄN THANH HÙNG | 12/08/1998 | SGD003233 | 372 | NGUYỄN ANH THÔNG | 04/04/1998 | SGD009554 | 373 | NGUYỄN TẤN LỘC | 23/01/1998 | DTT004617 | 374 | NGUYỄN MINH HOÀ | 12/11/1998 | DTT002877 | 375 | NGUYỄN CẢNH DŨNG | 30/10/1998 | DTT001194 | 376 | NGUYỄN ĐỨC MINH | 23/10/1998 | DTT004946 | 377 | CÙ HUY HIỆP | 24/08/1997 | DTT002624 | 378 | TRẦN DANH PHÚC | 20/01/1997 | DTT006629 | 379 | PHAN VĂN HIỀN | 13/01/1997 | DTT002566 | 380 | CÁI KIM MINH | 21/09/1997 | DTT004893 | 381 | LÊ BÁ VIỆT HƯNG | 28/09/1997 | DTT003502 | 382 | HUỲNH CÔNG HẬU | 05/01/1998 | DTT002421 | 383 | NGUYỄN QUANG HẬU | 18/06/1998 | DTT002442 | 384 | NGUYỄN NHÂN LÂM | 16/07/1997 | DTT004074 | 385 | LÊ QUỐC VIỆT | 19/05/1998 | SPS017732 | 386 | NGUYỄN ĐÌNH NGHĨA | 02/11/1998 | DTT005488 | 387 | NGUYỄN DUY LINH | 15/07/1998 | DTT004282 | 388 | LÊ MINH TÂM | 07/10/1998 | DTT007541 | 389 | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG | 01/01/1997 | DTT000589 | 390 | NGUYỄN CÔNG MINH | 12/09/1998 | DTT004941 | 391 | NGUYỄN NGỌC BIỂN | 22/07/1993 | HUI000880 | 392 | ĐÀO QUÝ TRUNG | 23/01/1998 | SPD007827 | 393 | ĐẶNG VĂN DŨNG | 08/03/1998 | SPD000826 | 394 | HUỲNH DUY PHƯƠNG | 22/01/1997 | SPD005343 | 395 | NGUYỄN TRÌNH BỬU TINH | 02/05/1997 | SPD007233 | 396 | NGUYỄN TRỌNG THỨC | 17/07/1998 | SPD006960 | 397 | CAO QUỐC THÁI | 21/09/1997 | TCT004520 | 398 | NGUYỄN PHƯỚC DUY | 12/09/1997 | SPD000904 | 399 | LÊ THANH HOÀI | 13/02/1998 | SPD002098 | 400 | BÙI HỮU NHIỀU | 15/08/1998 | SPD004671 | 401 | NGÔ THIÊN TRÍ | 14/08/2016 | SPD007585 | 402 | LÊ NGUYỄN TẤN PHONG | 12/03/1997 | QSX008082 | 403 | DƯƠNG TẤN CƯỜNG | 21/08/1997 | SPD000631 | 404 | NGUYỄN MINH NGHĨA | 10/08/1998 | SPD004030 | 405 | PHAN KHÁNH LINH | 29/04/1998 | SPD003150 | 406 | NGUYỄN THANH SANG | 18/06/1997 | TCT004292 | 407 | LÊ BÙI PHƯỚC SANG | 09/08/1997 | TCT004276 | 408 | TRƯƠNG VĂN NU | 02/05/1996 | TCT003764 | 409 | NGÔ TẤN ĐẠT | 10/07/1998 | SPD001190 | 410 | NGUYỄN THÀNH NAM | 07/08/1997 | SPD003756 | 411 | TRƯƠNG MINH QUÂN | 23/09/1998 | SPD005488 | 412 | NGUYỄN HOÀNG KHÔI | 14/03/1998 | SPD002747 | 413 | HUỲNH THANH VINH | 21/02/1996 | SPD008339 | 414 | PHAN THÀNH RIN | 24/02/1998 | SPD005697 | 415 | CAO PHƯỚC HẬU | 13/06/1998 | SPD001821 | 416 | NGUYỄN MINH TRÍ | 25/04/1996 | SPD007594 | 417 | NGUYỄN CHÍ LINH | 23/11/1998 | SPD003077 | 418 | NGUYỄN CHÍ TRUNG | 26/06/1998 | SPD007846 | 419 | NGUYỄN THANH HIỂN | 15/05/1998 | TAG002789 | 420 | PHẠM HUY HOÀNG | 10/05/1997 | TAG003077 | 421 | TRANG TRƯỜNG DUY | 24/09/1998 | TAG001292 | 422 | TRỊNH MINH TRÍ | 12/11/1998 | TAG011549 | 423 | NGUYỄN ĐÌNH THẮNG | 10/10/1998 | TAG009892 | 424 | TRƯƠNG CÁT TƯỜNG | 01/01/1998 | TAG012370 | 425 | MẠC TRẦN CÔNG ĐỊNH | 06/10/1998 | TAG001824 | 426 | TRƯƠNG HUỲNH PHÚ LÂM | 10/12/1997 | TAG004454 | 427 | NGUYỄN LÊ ĐỨC TRỌNG | 12/03/1998 | TAG011711 | 428 | HỒ QUỐC TẤN | 02/07/1997 | TAG009254 | 429 | PHẠM CHÍ KHANG | 24/06/1997 | TAG003832 | 430 | NGUYỄN NHỰT HUỲNH | 14/12/1998 | TTG003191 | 431 | HỒ MINH MẪN | 08/10/1997 | TTG004678 | 432 | TRẦN HỮU KHANG | 03/09/1998 | TTG003535 | 433 | ĐẶNG THẾ BẢO | 02/11/1997 | TTG000418 | 434 | NGUYỄN MINH TIẾN | 09/03/1997 | TTG009564 | 435 | TRẦN TRUNG QUÂN | 23/08/1998 | TTG007260 | 436 | TRẦN THANH PHÀN | 19/12/1998 | TTG006634 | 437 | ĐOÀN THANH LIÊM | 30/01/1998 | TTG004011 | 438 | ĐOÀN KHÁNH VINH | 27/01/1998 | TTG011306 | 439 | HỒ TRỌNG NGHĨA | 31/03/1997 | TTG005380 | 440 | VĂN QUỐC THÁI | 13/05/1998 | TTG008049 | 441 | NGUYỄN HOÀI PHONG | 26/09/1998 | TTG006761 | 442 | HUỲNH KIM HOÀNG | 18/08/1997 | TTG002801 | 443 | TRẦN THANH PHONG | 10/09/1998 | TTG006801 | 444 | TRẦN MINH TRÍ | 29/07/1998 | TTG010124 | 445 | PHẠM HOÀNG NAM | 27/03/1997 | QSB004009 | 446 | LÊ TRƯỜNG AN | 11/09/1998 | TTG000060 | 447 | LÊ NGỌC HOÀNG MINH | 12/02/1997 | TTG004733 | 448 | LÊ HUỲNH TUẤN | 17/09/1997 | TTG010770 | 449 | HUỲNH MINH CHÍ | 02/11/1998 | TTG000793 | 450 | ĐẶNG QUỐC KIM | 26/09/1998 | TKG002400 | 451 | MẠC THÀNH THƠM | 26/12/1998 | TKG005157 | 452 | LÊ NHẬT DUY | 29/01/1998 | YCT000931 | 453 | ĐẶNG TRƯỜNG SƠN | 06/01/1997 | TKG004512 | 454 | NGUYỄN VĂN HẬU | 30/01/1997 | TCT001446 | 455 | NGUYỄN HOÀNG PHÁT | 06/01/1997 | TCT003826 | 456 | TRƯƠNG VÕ VĂN PHƯƠNG | 01/07/1997 | HAG001663 | 457 | NGUYỄN ĐÔNG THUẬN | 19/07/1998 | TKG005195 | 458 | PHÍ MINH NGHĨA | 27/06/1997 | TKG003275 | 459 | ĐẶNG TRUNG NGỌC | 03/07/1998 | YCT004097 | 460 | NGUYỄN HIẾU BÌNH | 03/07/1998 | TCT000368 | 461 | NGUYỄN QUỐC THỊNH | 26/03/1998 | TCT004935 | 462 | NGUYỄN HOÀNG THÀNH | 30/07/1997 | TCT004622 | 463 | NGUYỄN ĐỨC THẮNG | 19/05/1998 | TCT004800 | 464 | TRỊNH MINH THÀNH | 05/06/1997 | TCT004639 | 465 | NGUYỄN BÁ PHÚC | 29/09/1998 | TCT003945 | 466 | PHAN ĐOÀN LỘC | 13/01/1998 | TCT002480 | 467 | LÊ MẠNH CƯỜNG | 28/08/1997 | TCT000550 | 468 | NGUYỄN TRUNG HẬU | 08/02/1997 | TKG001656 | 469 | HUỲNH CHÍ HIẾU | 04/04/1998 | TCT001516 | 470 | NGUYỄN CHÂU TRÍ | 04/09/1998 | LPS006437 | 471 | VÕ LÂM LUÂN | 27/04/1998 | LPS002860 | 472 | CHÂU NGỌC SANG | 16/06/1998 | LPS004851 | 473 | NGUYỄN ĐỖ ĐĂNG KHOA | 01/01/1998 | LPS002308 | 474 | NGUYỄN PHÚC THIỆN | 22/09/1997 | LPS005518 | 475 | LÊ HOÀI PHONG | 17/01/1998 | LPS004360 | 476 | MAI TƯỜNG AN | 29/09/1998 | LPS000059 | 477 | HỒ TRẦN ĐẠT THỊNH | 28/10/1997 | LPS005540 | 478 | HỒ VĂN THƯƠNG | 10/03/1997 | QSX010894 | 479 | NGUYỄN HỮU NHÂN | 14/02/1997 | LPS003737 | 480 | TRƯƠNG TẤN HƯNG | 29/10/1997 | LPS002030 | 481 | BÙI HẢI DƯƠNG | 23/05/1996 | SPS002572 | 482 | NGUYỄN VĂN TUẤN | 20/09/1997 | LPS006807 | 483 | NGUYỄN VĂN CHÂU DUY | 13/05/1997 | LPS000858 | 484 | ĐOÀN CHÍ HIẾU | 07/01/1997 | QST004034 | 485 | HUỲNH HẢI DUY | 02/01/1998 | LPS000777 | 486 | ĐÀO NHẬT DUY | 18/04/1997 | QSB001707 | 487 | HỒ TRẦN SANG | 02/03/1998 | LPS004855 | 488 | NGUYỄN TRUNG THÀNH | 10/03/1997 | TCT004629 | 489 | HUỲNH NGUYỄN THANH SANG | 11/03/1998 | VLU004315 | 490 | PHAN THANH HÂN | 04/11/1997 | VLU001435 | 491 | TRẦN KHÁNH DUY | 03/12/1998 | VLU000816 | 492 | VÕ ANH HÀO | 07/01/1998 | VLU001315 | 493 | NGUYỄN LÊ HOÀI NHÂN | 03/01/1997 | TCT003367 | 494 | VÕ MINH VŨ | 12/02/1996 | VLU006434 | 495 | NGUYỄN HOÀNG VŨ | 16/07/1998 | VLU006424 | 496 | VÕ DUY TUẤN | 09/01/1998 | VLU006105 | 497 | LÊ VĂN THUYỀN | 13/04/1996 | VLU005169 | 498 | PHAN ĐÌNH THỌ | 05/02/1998 | VLU004975 | 499 | PHAN VĂN HẢI | 07/12/1997 | TCT001265 | 500 | TRƯƠNG VĂN TIẾN | 19/12/1998 | DVT003965 | 501 | LÊ HƯNG THỊNH | 26/12/1996 | TCT004925 | 502 | ĐIỀN PHUÔN SÔ VẠNH | 31/08/1997 | DVT004574 | 503 | TRƯƠNG QUỐC ĐÔNG | 05/06/1997 | DVT000755 | 504 | PHẠM VĂN TÂN | 14/04/1998 | DVT003333 | 505 | TRƯƠNG KHÁNH NHỰT | 15/02/1998 | DVT002698 | 506 | SƠN QUỐC NHIỆM | 15/03/1997 | DVT002562 | 507 | NGUYỄN THANH HOÀNG | 04/04/1998 | DVT001142 | 508 | VÕ HUỲNH HẢI ĐĂNG | 29/09/1998 | DVT000698 | 509 | THẠCH KIM | 10/09/1997 | NHS001425 | 510 | NGUYỄN TRUNG HẬU | 21/03/1998 | NHS000915 | 511 | TRẦN HOÀNG THẠO | 30/09/1997 | NHS003007 | 512 | NGUYỄN HỒNG KHANH | 22/08/1998 | NHS001296 | 513 | ĐỖ MINH TÂM | 08/03/1997 | NHS002790 | 514 | TRẦN HÙNG KIỆT | 15/02/1998 | NHS001409 | 515 | LÊ HÙNG THẮNG | 14/08/2016 | TCT004790 | 516 | TRẦN KHẮC DUY | 19/12/1998 | BAL000443 | 517 | PHẠM MINH THUỲ | 11/10/1997 | YCT006179 | 518 | TỐNG TRƯỜNG LONG | 03/02/1998 | BAL001375 | 519 | HUỲNH CÔNG CHỨ | 07/10/1997 | TCT000501 | 520 | BÙI PHAN CHIẾN THẮNG | 14/04/1998 | BAL002436 | 521 | LÂM THÀNH TRÍ | 06/02/1997 | BAL002845 | 522 | NGUYỄN TRỌNG THỨC | 11/07/1998 | BAL002628 | 523 | NGUYỄN VĂN HIỆN | 09/12/1995 | BAL000818 | 524 | LƯƠNG TUẤN KHANH | 10/08/1998 | BAL001075 | 525 | LÂM VĂN MẪN | 01/02/1997 | TCT002624 | 526 | DƯƠNG GIA HUY | 05/11/1998 | BAL000916 | 527 | LÊ HOÀNG ÂN | 18/09/1997 | BAL000115 | 528 | TRẦN VỦ LUÂN | 04/05/1998 | BAL001409 | 529 | TRƯƠNG HUỲNH ĐỨC | 08/07/1998 | BAL000657 | 530 | TRƯƠNG VŨ PHƯƠNG | 01/01/1996 | TCT004076 | 531 | TRẦN TRUNG KIÊN | 06/05/1997 | YCT002769 | 532 | TRẦN TRỌNG NGHĨA | 02/05/1997 | YCT004041 | 533 | BÙI NGUYỄN PHÚC KHÁNH | 27/10/1997 | YCT002568 | 534 | VÕ HẢI ĐĂNG | 13/01/1998 | YCT001400 | 535 | HUỲNH CHÍ BẢO | 13/06/1998 | YCT000320 | 536 | KHOA TUẤN KIỆT | 04/10/1997 | QST006014 | 537 | NGUYỄN MINH TRÍ | 02/04/1998 | YCT006891 | 538 | ĐẶNG TRÙNG DƯƠNG | 18/04/1997 | YCT001152 | 539 | NGÔ KHA LIL | 12/08/1997 | YCT003000 | 540 | TRẦN VĂN BÌNH | 10/10/1998 | YCT000476 | 541 | LÊ PHƯƠNG LAM | 26/02/1998 | YCT002868 | 542 | THI PHƯỚC TOÀN | 31/08/1998 | YCT006602 | 543 | TRẦN VŨ HẢI | 16/05/1998 | YCT001749 | 544 | TRẦN QUANG LỘC | 20/10/1998 | YCT003350 | 545 | PHẠM PHƯƠNG NAM | 10/12/1998 | YCT003851 | 546 | PHẠM VIỆT ANH | 26/11/1996 | YCT000193 | 547 | TRẦN DƯƠNG NGUYÊN | 28/02/1998 | YCT004231 | 548 | NGUYỄN CHÍ NGHĨA | 16/06/1996 | YCT004014 | 549 | PHẠM ANH KIỆT | 15/05/1997 | TCT002176 | 550 | LÊ PHƯỚC LÂM | 14/02/1997 | TCT002258 | 551 | TRẦN DUY KHÁNH | 15/01/1998 | HAG000857 | 552 | LÊ CHÍ ĐẠI | 03/10/1996 | HAG000387 | 553 | LƯƠNG TRỌNG HIẾU | 11/07/1997 | TCT001525 | 554 | TRẦN CHÍ THÀNH | 04/04/1998 | HAG001868 | 555 | PHẠM MINH LUÂN | 10/12/1997 | TCT002541 | 556 | LÊ MINH TIẾN | 21/02/1997 | HAG002161 | 557 | NGUYỄN TRIỆU PHÚ | 20/10/1997 | TKG004130 | 558 | VÕ TUẤN HẬU | 27/05/1997 | TCT001456 | 559 | TRẦN HỮU NGHĨA | 18/11/1998 | DHK003980 | 560 | LÊ MINH THANH | 15/12/1998 | DHK005610 | 561 | NGUYỄN VĂN HUY | 10/03/1998 | DHK002388 | 562 | TRẦN CHÍ DŨNG | 18/11/1998 | DHK000844 | 563 | NGUYỄN NAM NGUYÊN | 28/09/1997 | DHK004094 | 564 | NGUYỄN MINH ĐẠT | 02/02/1998 | DHK001072 | 565 | TRẦN XUÂN LƯỢNG | 23/10/1998 | DHK003484 | 566 | LÊ HOÀI NAM | 23/08/1998 | DHK003820 | 567 | NGUYỄN NGỌC CHUNG CHÍ | 25/03/1998 | DHK000511 | 568 | DƯƠNG NGỌC QUÂN | 05/04/1998 | DHK005070 | 569 | NGUYỄN CHÍ BẢO | 15/12/1998 | DHK000327 | 570 | VÕ DUY KHÁNH | 06/06/1998 | DHK002802 | 571 | HỒ NGỌC PHAN VŨ | 18/02/1998 | DHK007290 | 572 | TRƯƠNG ĐÌNH HẢI | 07/09/1998 | DHK001559 | 573 | TRẦN ĐỨC CƯỜNG | 30/04/1997 | DHK000662 | 574 | NGUYỄN HỮU NHẪN | 13/03/1998 | DHK004258 | 575 | TRẦN CÔNG HIẾU | 28/01/1998 | DHK001943 | 576 | TRẦN MINH TUẤN | 21/02/1998 | DHK006946 | 577 | ĐỖ HỒNG QUÂN | 25/09/1997 | DHK005071 | 578 | LÊ VĂN TRẦN HOÀN | 02/12/1997 | DHK002107 | 579 | TRẦN VĂN HIỆP | 20/08/1997 | DHU002274 | 580 | NGUYỄN QUỐC KHÁNH | 02/09/1998 | DHU003310 | 581 | PHAN DUY HƯNG | 15/09/1998 | DHU003078 | 582 | VĂN VIỆT VŨ | 22/12/1998 | DHU010076 | 583 | HOÀNG XUÂN HỘI | 24/06/1998 | DHU002611 | 584 | NGUYỄN CÔNG NHÂN | 30/05/1998 | DHU005379 | 585 | NGUYỄN ĐỨC LÊ THANH PHONG | 02/09/1998 | DHU006254 | 586 | TRƯƠNG VĂN PHƯỚC | 17/02/1998 | DHU006461 | 587 | NGUYỄN MINH THUẬN | 10/09/1997 | DHU008266 | 588 | HÀ LÊ QUANG THIỆN | 21/01/1998 | DHU008069 |
|
đăng 18:00 17 thg 5, 2016 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
Dân tộc này đã gánh chịu quá nhiều đớn đau, mất mát trong chiến tranh, nên không cần thêm những cuộc bạo động, không cần thêm cảnh máu đổ.
Những ngày cuối tuần gần đây, nét yên bình của TP.HCM, Hà Nội và một số tỉnh thành khác bị vẩn đục bởi những cuộc tụ tập gây rối trật tự công cộng. Thay vì có thể xuống phố dạo chơi ngày Chủ nhật, tận hưởng một ngày nghỉ vui tươi để tái tạo năng lượng cho tuần làm việc mới, nhiều người dân phải ở nhà để tránh bầu không khí bức bối, ngập tràn những tiếng la hét ở các cuộc tụ tập đông người khu vực trung tâm; tránh nguy cơ bị tấn công, tai nạn, mất cắp... giữa đám đông hỗn loạn.
Người dân, bất kể ở đâu, làm gì, quan tâm đến môi trường sống là điều rất đáng hoan nghênh. Vậy nên, lo lắng trước cảnh cá chết dọc các tỉnh duyên hải miền Trung là hoàn toàn hợp lẽ; mong muốn Nhà nước sớm điều tra làm rõ nguyên nhân, khắc phục sự cố để đời sống người dân sớm trở lại ổn định càng là yêu cầu chính đáng. Nhưng bảo vệ môi trường, bày tỏ nguyện vọng không thể bằng cách gây bất ổn xã hội, xâm hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Không ai có thể thống kê được mức độ thiệt hại của ngành du lịch khi du khách không dám đến hoặc vội vã rời khỏi các thành phố tiềm ẩn nguy cơ bạo động. Những hàng quán phải đóng cửa hoặc không thể kinh doanh khi trên phố tràn ngập người tụ tập gây rối…
Theo thông tin từ Công an TP.HCM, một tổ chức khủng bố với quá khứ đầy đen tối chính là kẻ chủ mưu phía sau các hành vi bạo loạn nhằm gây áp lực lật đổ chính quyền, phá rối kỳ bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp sắp tới. Việc kích động người dân xuống đường biểu tình nhân danh môi trường của tổ chức này thực chất là để che giấu âm mưu phá hoại hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế, ngay trước chuyến thăm của Tổng thống Mỹ Obama.
Cũng thông tin từ Công an TP.HCM cho biết, trong số các đối tượng trà trộn trong các cuộc tuần hành của người dân có cả những đối tượng có tiền án, tiền sự. Đã có những thành viên của lực lượng gìn giữ trật tự bị tấn công trong khi làm nhiệm vụ. Để đạt được mục đích chính trị của mình, không ai dám đảm bảo rằng tổ chức này không thực hiện những thủ đoạn khác nguy hiểm hơn. Chúng ta sẽ nghĩ gì khi tình yêu nước, yêu thiên nhiên hồn nhiên và trong sáng của mình bị biến thành công cụ cho những thế lực xấu thực hiện âm mưu của chúng?
Xem, đọc những trang mạng lập ra nhân danh bảo vệ môi trường, kêu gọi xuống đường biểu tình thì một người bình thường cũng thấy sự lố bịch của nó. Từ những hình ảnh được dàn dựng, chỉnh sửa đến những lập luận ra vẻ khách quan nhưng lại cho thấy toàn những điều giả dối. Tiếc thay, ngoài số ít người dân do không nắm rõ thông tin, dễ bị lôi kéo, lợi dụng thì gần đây còn có những trí thức, văn nghệ sĩ, thậm chí là giảng viên đại học cũng đăng lên facebook của mình những bài viết phiến diện, cố ý dẫn dắt câu chuyện theo ý riêng của mình. Người bình thường, ít được tiếp cận thông tin mà hiểu sai thì còn có thể thông cảm, nhưng những người được học hành đầy đủ, có điều kiện để nhìn nhận vấn đề khách quan nhất mà lại dẫn dắt câu chuyện sai lệch về bản chất, khiến người khác phải hoang mang thì là có tội với nhân dân.
Những cuộc tuần hành vừa qua rõ ràng có tổ chức với hàng loạt băng-rôn, biểu ngữ được in ấn sẵn, có lực lượng hỗ trợ, có các nhóm chuyên trách thông tin... mà những người dân yêu biển, yêu nước thực sự chỉ là một phần bị đẩy ra phía trước để che chắn, để trở thành kẻ chống đối. Những kẻ chủ mưu cố tô vẽ mình như những người vì dân vì nước. Và, những luận điệu xuyên tạc đó sẽ không có nhiều cơ hội phát tán, lan truyền, gây hoang mang trong dân nếu không có sự “tiếp sức” của những người tỏ ra “hiểu biết”, “nắm bắt sự thật” như các trang facebook nêu trên.
Hơn 40 năm đã qua từ sau ngày thống nhất, từng người dân Việt Nam vẫn đang cố gắng vươn lên làm chủ cuộc sống. Dân tộc này đã gánh chịu quá nhiều đớn đau, mất mát trong chiến tranh, nên không cần thêm những cuộc bạo động, không cần thêm cảnh máu đổ. Yêu nước, yêu quê hương cũng cần tỉnh táo. Vì một Việt Nam bình yên thì cần những người biết chia sẻ khó khăn, biết góp sức cùng cộng đồng xây dựng cuộc sống giàu đẹp chứ không chấp nhận nhân danh yêu nước mà đi ngược lại lợi ích dân tộc.
Nguồn: PNO
|
đăng 05:35 15 thg 5, 2016 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
Ngày 10/5/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 33/2016/NĐ-CP: Quy định về chế độ hưu trí đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp.
Cụ thể, Nghị định quy định cụ thể về chế độ hưu trí đối với các đối tượng:
Người lao động thuộc diện hưởng lương tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân (người làm công tác cơ yếu).
Người lao động thuộc diện hưởng phụ cấp quân hàm hoặc sinh hoạt phí tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm: Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên công an nhân dân đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng
Người lao động quy định nêu trên khi nghỉ việc, được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên.
- Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên.
- Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thi hành nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền giao, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, không phụ thuộc vào tuổi đời.
Người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, khi nghỉ việc được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 5 năm tuổi quân, mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được.
Thời gian công tác trong Quân đội bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, kể cả thời gian quân nhân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ Quân đội.
- Nam công an nhân dân có đủ 25 năm trở lên, nữ công an nhân dân có đủ 20 năm trở lên công tác trong công an nhân dân, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên nghề công an nhân dân, mà công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc tự nguyện xin nghỉ.
Thời gian công tác trong công an nhân dân bao gồm thời gian là sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ; học viên đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, công nhân công an, kể cả thời gian công an nhân dân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ công an nhân dân.
- Người làm công tác cơ yếu có thời gian công tác trong tổ chức cơ yếu có đủ 25 năm trở lên đối với nam, đủ 20 năm trở lên đối với nữ, đã đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có ít nhất 5 năm làm công tác cơ yếu mà cơ quan cơ yếu không còn nhu cầu bố trí công tác trong tổ chức cơ yếu hoặc không chuyển ngành được.
Thời gian công tác trong tổ chức cơ yếu bao gồm thời gian làm công tác cơ yếu, thời gian làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và thời gian là học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, kể cả thời gian người làm công tác cơ yếu chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ trong lực lượng cơ yếu.
Mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng đối với người lao động nêu trên, được quy định như sau: Mức lương hưu hằng tháng của quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu (người lao động) được tính bằng tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại Khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:
- Người lao động bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng trong khoảng thời gian từ ngày 1/1/2016 đến trước ngày 1/1/2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
- Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 1/1/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
- Lao động nam bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01/1/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%:
Các bạn có thể tải Nghị định số 33/2016/NĐ-CP tại đây.
|
đăng 19:48 10 thg 5, 2016 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28
Thực hiện Quyết định của Bộ Chính trị, ngày 10/5/2016, tại Trụ sở Bộ Quốc phòng, Quân ủy Trung ương tổ chức công bố Quyết định số 186-QĐ/TW ngày 29/4/2016 của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương, Thường vụ Quân ủy Trung ương và các chức danh Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2015-2020.
Ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, chủ trì hội nghị. Cùng dự có ông Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.
Thay mặt Bộ Chính trị, ông Phạm Minh Chính, Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương đã công bố quyết định.
Theo quyết định của Bộ Chính trị, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020 gồm 23 người.
Ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam giữ chức Bí thư Quân ủy Trung ương.
Đại tướng Ngô Xuân Lịch, Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, giữ chức Phó Bí thư Quân ủy Trung ương. |
|