Thông báo

Thông báo tạm hoãn họp mặt năm 2020

đăng 21:31 31 thg 7, 2020 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28   [ đã cập nhật 21:38 31 thg 7, 2020 ]

Do tình hình dịch bệnh SARS-CoV-2 hiện nay đang diễn biến hết sức phức tạp và quy định giãn cách xã hội. Ban Tổ chức Buổi Họp mặt lần thứ 33 xin trân trọng thông báo tạm hoãn Buổi Họp mặt dự kiến vào sáng ngày 23/8/2020 tại Cần Giờ. Rất mong quý thủ trưởng và các bạn cùng chia sẻ và thông cảm. Thành thật xin lỗi và chân thành cám ơn quý thủ trưởng cùng các bạn.

Thông báo mời họp mặt năm 2020

đăng 20:23 28 thg 6, 2020 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28   [ đã cập nhật 02:57 29 thg 6, 2020 ]

I- Ban Tổ chức buổi họp mặt của Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II, xin trân trọng thông báo: 


Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II sẽ tổ chức họp mặt vào lúc 08 giờ 00 sáng Chủ nhật ngày 23/8/2020 tại Nhà hàng khách sạn Nhạn Trắng huyện Cần Giờ, TPHCM.

II- Ban Tổ chức buổi họp mặt xin trân trọng kính mời: 

1- Các bác cán bộ khung và thầy giáo của Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II cùng gia đình (sẽ có thư mời riêng);

2- Quý bạn bè, chiến hữu khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II cùng gia đình (thông báo này thay cho thư mời).

III- Ban Tổ chức rất mong nhận được sự quan tâm của các bác cán bộ khung, quý thầy giáo Khóa 7 và sự hưởng ứng nhiệt tình của các đồng đội Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II.

IV- Các đồng chí và các bạn ở xa đến chúng tôi sẽ bố trí xe đưa đón và nơi nghỉ ngơi chu đáo.

V- Quý thủ trưởng, các đồng chí và các bạn có thể liên lạc với Ban Tổ chức qua số điện thoại của các đồng chí ở khu vực TPHCM: đồng chí Phúc: 0354807566; đồng chí Tuấn: 0982974545; đồng chí Ngọc: 0909372411 và khu vực Bình Dương qua đồng chí Thanh: 0989012708.

Ban Tổ chức xin hân hạnh được tiếp đón.

Thông báo mời họp mặt năm 2018

đăng 00:17 7 thg 5, 2018 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28   [ đã cập nhật 18:04 16 thg 8, 2018 ]

I- Ban Tổ chức buổi họp mặt của Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II, xin trân trọng thông báo: 

Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II sẽ tổ chức họp mặt vào lúc 9 giờ 30 sáng Chủ nhật ngày 26/8/2018 tại Nhà Văn hóa Khu phố 8 số 22/30 đường Bùi Văn Bình, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (gần Di tích Nhà tù Phú Lợi và Tỉnh đội Bình Dương).

II- Ban Tổ chức buổi họp mặt xin trân trọng kính mời: 

1- Các bác cán bộ khung của Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II cùng gia đình;

2- Quý bạn bè, chiến hữu khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II cùng gia đình.


III- Ban Tổ chức rất mong nhận được sự quan tâm của các bác cán bộ khung Khóa 7 và sự hưởng ứng nhiệt tình của các đồng đội Cựu học viên Khóa 7 Trường Sĩ Quan Lục Quân II.


IV- Các đồng chí và các bạn có thể liên lạc với Ban Tổ chức qua số điện thoại của đồng chí Tuấn: 0982974545 hoặc đồng chí Thanh: 0989012708.

Ban Tổ chức xin hân hạnh được tiếp đón.

Từ 30/10/2017, bỏ "Sổ hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân"

đăng 19:20 4 thg 11, 2017 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28

Ngày 30/10/2017 Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc ký đã ký ban hành Nghị quyết số 112/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư. 

Theo đó, Chính phủ thông qua Phương án của Bộ Công an về việc bỏ các thủ tục về sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân trong quản lý dân cư để thống nhất việc quản lý bằng mã số định danh cá nhân. Đồng thời bãi bỏ việc yêu cầu người dân phải xuất trình hộ khẩu, chứng minh nhân dân trong các thủ tục như thường trú, tạm trú, khai sinh, xuất nhập cảnh, đăng ký xe, ngành nghề kinh doanh có điều kiện… Sẽ không còn sổ tạm trú, và thay thế bằng hình thức cập nhật thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trong một số tờ khai về lý lịch cá nhân, người dân cũng không còn phải cung cấp các thông tin như ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi đăng ký thường trú… 
Nguồn:Chính phủ

Điểm chuẩn tuyển sinh đào tạo đại học quân sự năm 2017

đăng 07:24 30 thg 7, 2017 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28

Ngày 30/7/2017, Đồng chí Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban TSQS Bộ Quốc phòng đã ký quyêt định số 22/QĐ-TSQS, quy định điểm chuẩn tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vào các học viện, trường trong Quân đội năm 2017.

Tên trường/Đối tượng

Tổ hợp

Điểm trúng tuyển

Ghi chú




 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

27.50

Thí sinh mức 27,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,50.


Thí sinh Nam miền Nam

25.25

Thí sinh mức 25,25 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.


Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 


Thí sinh Nữ miền Nam

28.75

Thí sinh mức 28,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 9,60.


 2. HỌC VIỆN QUÂN Y

 


Tổ hợp A00

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,60. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00. 
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 9,50.


Thí sinh Nam miền Nam

27.25

Thí sinh mức 27,25 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,80. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,75.


Thí sinh Nữ miền Bắc

29.50

 


Thí sinh Nữ miền Nam

30.00

 


Tổ hợp B00

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

B00

27.75

Thí sinh mức 27,75 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,50.


Thí sinh Nam miền Nam

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.


Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 


Thí sinh Nữ miền Nam

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.


 3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

 


a) Ngành Ngôn ngữ Anh

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

D01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Điểm môn Tiếng Anh  ≥ 9,60.


Thí sinh Nam miền Nam

23.25

 


Thí sinh nữ

29.00

 


b) Ngành Ngôn ngữ Nga

 

 

 


Xét tiếng Anh

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.25

 


Thí sinh nữ

25.75

 


Xét tiếng Nga

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

D02

19.50

 


Thí sinh nữ

27.50

 


c) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 


Xét tiếng Anh

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.75

 


Thí sinh Nam miền Nam

17.75

 


Thí sinh nữ

27.75

 


Xét tiếng Trung

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

D04

23.75

 


Thí sinh nữ

27.25

 


d) Ngành Quan hệ Quốc tế

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.00

 


Thí sinh nữ

26.25

 


đ) Ngành Trinh sát Kỹ thuật

 

 

 


Nam miền Bắc

A00, 
A01

25.50

 


Nam miền Nam

25.50

 


 4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG

 


a) Ngành Biên phòng

 

 

 


Tổ hợp C00

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.50

Thí sinh mức 28,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.


Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.25

 


Thí sinh Nam Quân khu 5

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm: 
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.


Thí sinh Nam Quân khu 7

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.


Thí sinh Nam Quân khu 9

C00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm: 
Điểm môn Văn  ≥ 5,50.


Tổ hợp A01

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.50

 


Thí sinh Nam Quân khu 5

23.00

 


Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

 


Thí sinh Nam Quân khu 9

19.00

 


b) Ngành Luật

 

 

 


Tổ hợp C00

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.25

Thí sinh mức 28,25 điểm: 
Điểm môn Văn  ≥ 8,00.


Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm: 
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.


Thí sinh Nam Quân khu 5

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm: 
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.


Thí sinh Nam Quân khu 7

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm: 
Điểm môn Văn  ≥ 7,25.


Thí sinh Nam Quân khu 9

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.


Tổ hợp A01

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 7,80.


Thí sính Nam Quân khu 5

22.75

 


Thí sinh Nam Quân khu 7

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.


Thí sinh Nam Quân khu 9

18.50

 


 5. HỌC VIỆN HẬU CẦN

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.


Thí sinh Nam miền Nam

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.


 6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN

 


a) Ngành Kỹ thuật hàng không

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.


Thí sinh Nam miền Nam

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20


b) Ngành Chỉ huy tham mưu PK-KQ

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,40. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.


Thí sinh Nam miền Nam

21.50

Thí sinh mức 21,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,00.


 7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00

25.00

 


Thí sinh Nam miền Nam

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.


 8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

 


Tổ hợp C00

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.00

Thí sinh mức 28,00 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 8,75. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 8,75.


Thí sinh Nam miền Nam

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00. 
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Địa  ≥ 9,50.


Tổ hợp A00

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.


Thí sinh Nam miền Nam

23.00

 


Tổ hợp D01

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

D01

20.00

 


Thí sinh Nam miền Nam

18.00

 


 9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1

 


Thí sinh Nam

A00,
A01

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,60. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.


 10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2

 


Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

A00

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.


Thí sinh Nam Quân khu 5

24.00

Thí sinh mức 24,00 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.


Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.


Thí sinh Nam Quân khu 9

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.


 11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.


Thí sinh Nam miền Nam

20.25

Thí sinh mức 20,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.


 12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH

 

 

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,00


Thí sinh Nam miền Nam

22.00

Thí sinh mức 22,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 6,80. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 6,75. 
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 7,00.


 13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,80. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.


Thí sinh Nam miền Nam

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.


 14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN

 


Sĩ quan CHTM Không quân

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00

22.75

Thí sinh mức 22,75 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.


Thí sinh Nam miền Nam

19.25

 


 15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,60. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,25.


Thí sinh Nam miền Nam

17.50

Thí sinh mức 17,50 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 5,20. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 5,50. 
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 5,75.


 16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.25

 


Thí sinh Nam miền Nam

21.75

Thí sinh mức 21,75 điểm: 
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.


 17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Hóa  ≥ 7,75.


Thí sinh Nam miền Nam

17.50

 


 18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 


Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,00. 
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75. 
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 8,50.


Thí sinh Nam miền Nam

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm: 
Điểm môn Toán  ≥ 8,40.


Điểm chuẩn tuyển sinh đào tạo cao đẳng quân sự năm 2017

Tên trường/Đối tượng

Tổ hợp

Điểm
 trúng tuyển

Ghi chú




 1. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN


Ngành: KT Hàng không

 

 

 


Nam miền Bắc

A00

21.50

Thí sinh mức 21,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.


Nam miền Nam

20.00

Thí sinh mức 20,00 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,00.


 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUÂN ĐỘI


Ngành: Văn thư lưu trữ

 

 

 


Nam miền Bắc

C00

17.75

 


Nam miền Nam

16.00

 



Ngăn chặn và đẩy lùi biểu hiện đòi thực hiện “đa nguyên, đa đảng”

đăng 15:40 12 thg 7, 2017 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28   [ đã cập nhật 15:45 12 thg 7, 2017 ]

Nghị quyết Trung ương 4, khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng đã chỉ ra những biểu hiện của “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, trong đó có biểu hiện “đòi thực hiện “đa nguyên, đa đảng”.

Việc chỉ rõ thực chất, tác hại, sự cần thiết phải đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi biểu hiện “đòi thực hiện “đa nguyên, đa đảng” và khẳng định vai trò, sứ mệnh lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là một trong những vấn đề cấp thiết nhằm góp phần đẩy mạnh công cuộc đổi mới đất nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; vì dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; đồng thời, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện “tự diễn biến’, “tự chuyển hóa” ở nước ta hiện nay.

Thực tiễn cho thấy, trong quá trình thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình” chống phá cách mạng Việt Nam, các thế lực thù địch rất quan tâm đến việc chống phá Đảng Cộng sản Việt Nam. Các thế lực thù địch thường xuyên tuyên truyền, kích động, kêu gọi tán dương, cổ xúy cho quan điểm “đa nguyên, đa đảng”, “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.

Mục tiêu của những luận điệu hô hào, cổ xúy đòi "đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập" không gì khác là hạ thấp và đi tới phủ nhận, xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam, đối với xã hội Việt Nam, bằng những lời lẽ hết sức mị dân. Họ cho rằng chỉ có “thực hiện chế độ “đa nguyên, đa đảng” thì “xã hội Việt Nam mới nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo”; chỉ có "đa nguyên, đa đảng" thì xã hội mới có dân chủ thực sự... Thực chất của luận điểm trên là muốn gây ra những khó khăn trong quá trình phát triển của xã hội Việt Nam, nhất là làm cho chính trị-xã hội không ổn định, kinh tế suy giảm, văn hóa xuống cấp, các mâu thuẫn và xung đột xã hội nảy sinh và ngày càng gia tăng, phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

“Đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập” là luận điểm mang nặng tính chất mị dân, rất dễ gây nên sự ngộ nhận, nhất là đối với những người nhận thức có phần còn hạn chế, từ đó có thể gây nên sự mơ hồ, lẫn lộn, có thể dẫn tới sự dao động về tư tưởng, hoài nghi về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam, đối với xã hội Việt Nam; gây nên sự phân tâm trong xã hội; làm suy giảm và có thể đi đến mất dần niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Ảnh minh họa. Nguồn: tuyengiao.vn. 
Thực hiện chế độ nhất nguyên chính trị, một Đảng Cộng sản Việt Nam duy nhất lãnh đạo xã hội Việt Nam là sự lựa chọn đúng đắn của lịch sử cách mạng Việt Nam. Đó cũng là sự lựa chọn đúng đắn của chính nhân dân Việt Nam trong quá trình đấu tranh cách mạng đầy khó khăn, gian khổ, hy sinh. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một hiện tượng hoàn toàn hợp quy luật, phản ánh những điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan đã chín muồi trong quá trình vận động của cách mạng Việt Nam.
  

Thực tiễn cho thấy, ở Việt Nam, ngay từ khi mới ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam được nhân dân tin tưởng giao phó trọng trách trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Điều đó không phải là do mong muốn chủ quan của Đảng, mà chính là sự giao phó của lịch sử, của cách mạng Việt Nam thông qua quá trình sàng lọc, lựa chọn một cách đúng đắn. Bằng sự thể nghiệm xương máu trong cuộc đấu tranh cách mạng với bao khó khăn, gian khổ, hy sinh của nhiều thế hệ người Việt Nam, mà nhân dân ta đã chọn và thừa nhận: Chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo mới đảm bảo cho xã hội Việt Nam phát triển tiến bộ.

Lịch sử cách mạng Việt Nam trong hơn 80 năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam cho thấy: Đảng Cộng sản Việt Nam đã hoàn toàn xứng đáng với sự lựa chọn, giao phó của lịch sử, sự tin cậy của nhân dân. Đảng đã lãnh đạo nhân dân làm nên thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Đảng đã đưa dân tộc ta từ một dân tộc không có độc lập đến một dân tộc độc lập có tên trên bản đồ thế giới; đưa nhân dân ta từ kiếp nô lệ đến dân chủ, tự do, hạnh phúc. Đảng đã lãnh đạo nhân dân tiến hành thắng lợi các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, bảo vệ vững chắc Tổ quốc, đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

Đảng đã khởi xướng và lãnh đạo nhân dân tiến hành công cuộc đổi mới đất nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; giành được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế và tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình, đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Kinh tế tăng trưởng khá, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từng bước được hình thành, phát triển. Chính trị-xã hội của đất nước ổn định; quốc phòng, an ninh được tăng cường; văn hóa-xã hội có bước phát triển. Bộ mặt đất nước và đời sống của nhân dân có nhiều thay đổi. Sức mạnh về mọi mặt của đất nước được nâng lên. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa. Quan hệ đối ngoại ngày càng mở rộng và đi vào chiều sâu. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao.

Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định đảm bảo cho xã hội Việt Nam được từng bước phát triển bền vững vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Vấn đề đặt ra đối với chúng ta hiện nay không phải là lựa chọn một đảng hay đa đảng mà là phải thực hiện tốt hơn nữa vai trò, sứ mệnh lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam. Để tiếp tục khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, bảo đảm cho xã hội ngày càng phát triển bền vững theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, cần quan tâm làm tốt một số vấn đề sau đây:

Một là, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, nhất là năng lực đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo trên cơ sở trung thành và phát triển Chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kinh nghiệm của các nước phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới. Thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo. Chăm lo xây dựng đội ngũ đảng viên xứng đáng là người lãnh đạo, là “đầy tớ” trung thành của nhân dân. Tích cực đấu tranh ngăn ngừa, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Tiếp tục thực hiện tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

Hai là, Đảng phải thường xuyên quan tâm lãnh đạo để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; xây dựng Chính phủ liêm chính, kiến tạo, hành động và phát triển, nhất là tăng cường cải cách hành chính, giảm phiền hà cho nhân dân. Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước vừa có đức, vừa có tài, vừa “hồng”, vừa “chuyên”, nhất là phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp, tác phong công tác, xứng đáng là “công bộc” của dân.

Ba là, Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành từ Trung ương đến các địa phương cần kịp thời ban hành và thực hiện tốt những chủ trương, chính sách “hợp lòng dân” nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp nhân dân, nhất là ở vùng sâu, vùng cao, vùng xa, những căn cứ cách mạng trước đây và những gia đình, những người có nhiều công lao đóng góp cho công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc với những chế độ, chính sách phù hợp.

Bốn là, chăm lo xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển nhanh và bền vững, đi đôi với bảo đảm cho nền kinh tế phát triển đúng định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, không ngừng phát triển lực lượng sản xuất, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp nhân dân, nhất là thu hẹp dần khoảng cách phân hóa giàu-nghèo.

Năm là, quan tâm giải quyết tốt những vấn đề xã hội, nhất là những vấn đề bức xúc, nổi cộm, những nguyện vọng chính đáng của nhân dân, xây dựng và phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc Việt Nam, cả người Việt Nam ở trong nước và những người Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc; tạo nên sự đồng thuận xã hội rộng lớn dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của Nhà nước. Thực hiện dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân được thụ hưởng mọi thành quả lao động mà chính mình đã sáng tạo ra.

Sáu là, đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, quan liêu, lãng phí, nhất là trong bộ máy Đảng và Nhà nước, trong đội ngũ cán bộ, đảng viên; làm trong sạch bộ máy, trong sạch đội ngũ cán bộ, đảng viên; kiên quyết đấu tranh ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm khắc, dứt điểm các vụ việc tham nhũng nghiêm trọng gây hậu quả lớn nhằm củng cố lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Nguồn: QĐND

Danh sách thí sinh trúng tuyển Đại học Nguyễn Huệ (Ngành chỉ huy tham mưu)

đăng 07:38 25 thg 8, 2016 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28

STTHọ và tênNgày sinhSố báo danh
1PHÙNG VĂN TIẾN ANH01/10/1998DND000272
2LÊ ĐỨC DŨNG04/11/1998DND001090
3PHẠM VĂN HIẾU14/01/1998DND002603
4HUỲNH BÁ QUÝ23/07/1997DND006952
5NGUYỄN TRẦN BÌNH NAM08/09/1998DND005140
6NGUYỄN ĐỨC TẤN THỊNH19/01/1998DND008267
7NGUYỄN TRƯƠNG ĐỨC TRÍ13/08/1998DND009442
8VŨ CÔNG HẢI04/05/1998DDK002577
9NGUYỄN ĐỨC HUY04/08/1997DND003159
10NGUYỄN PHƯỚC GIA24/12/1998DDK002176
11HÀ VĂN BẢO14/02/1997DDK000375
12HỒ XUÂN HIẾU17/09/1998DDK003291
13ĐỖ VĂN CÔNG01/07/1998DDK000878
14HUỲNH VĂN LỆNH10/12/1998DDK005063
15PHAN TIẾN QUÂN16/09/1998DDK008552
16HUỲNH CÔNG DUY19/02/1998DDK001492
17NGÔ MINH HUY07/10/1997DDK003975
18NGUYỄN HOÀNG DƯƠNG24/03/1998DDK001737
19PHAN DUNG CHU01/01/1997DDK000813
20TRƯƠNG QUANG TÙNG06/02/1998DDK012810
21BÙI MINH DỰ25/12/1997DDK001702
22PHAN THANH HẢI12/11/1998DDK002548
23PHAN VĂN TRƯỜNG02/07/1997DDK012527
24PHẠM ĐỨC SƠN20/07/1996DDK009091
25VÕ VĂN PHÚ08/04/1997DDK008008
26PHẠM HOÀNG BỬU14/10/1998DDK000584
27LÊ TRẦN GIA KHANG12/07/1998DDK004470
28NGUYỄN HOÀNG VŨ20/11/1998DDK013651
29NGUYỄN VĂN THÀNH24/01/1998DDK009707
30LÊ PHƯỚC HIẾU03/01/1998DDK003313
31LÊ ĐINH MINH TIỆP10/03/1998DDK011420
32TÔN LONG THUẬN19/07/1996DDS007276
33LÊ QUANG VINH12/10/1997DDS009354
34LÊ HOÀNG30/04/1997DDS002492
35HỒ VĂN DỪNG29/12/1998DDS001199
36ĐOÀN VĂN HIỆP04/12/1998DDS002237
37PHAN ĐÌNH LÂM22/02/1996DDS003510
38NGUYỄN ĐÌNH VIÊN10/10/1998DDS009249
39NGUYỄN TẤN DUẪN21/11/1998DDS000921
40HUỲNH NHẬT TRƯỜNG15/01/1998DDS008599
41NGUYỄN DUY NHÂN02/12/1998DDS004906
42TRẦN NGỌC TRUNG09/07/1997TDV019799
43NGUYỄN THÀNH ĐƯỢC19/10/1998DDF000430
44LÊ TRỌNG TÀI23/05/1997DDF001811
45NGUYỄN CÔNG QUÝ20/12/1998DDF001677
46BÙI THANH SƠN13/10/1998DDF001768
47HOÀNG VĂN ĐẠT05/02/1998DDF000359
48VÕ HOÀNG BẢO04/11/1998DDF000101
49TRƯƠNG THÀNH CÔNG HIỆP25/06/1998DDF000634
50TÔN ĐỨC TRUNG18/06/1998DDF002348
51NGUYỄN THÁI SƠN15/04/1998DQN008802
52TRƯƠNG NGUYÊN CÔNG TÍNH11/10/1998DQN011061
53NGUYỄN ĐÌNH PHẬN10/07/1998DQN007627
54ĐẶNG LÊ PHONG07/11/1997DQN007671
55TRẦN TIẾN ĐẠT05/10/1998DQN001692
56NGUYỄN TRẦN TÍN21/06/1998DQN010960
57NGUYỄN QUỐC TỚI29/08/1997DQN011153
58TRẦN TRỌNG THỜI12/11/1996SPS014301
59ĐỖ VĂN PHƯỚC20/02/1998DQN007909
60BÙI ĐÌNH TƯ10/12/1998DQN012439
61NGUYỄN DỰ22/05/1998DQN001480
62NGUYỄN HOÀNG HỘI23/01/1998DQN003410
63TRẦN HỮU PHƯỚC20/11/1998DQN007936
64DƯƠNG TUẤN NAM18/09/1998NLS004093
65NGUYỄN PHÚC DƯƠNG03/08/1998NLS001060
66LÊ VĂN TÙNG19/04/1998NLS007698
67ĐẶNG VĂN TRUNG03/02/1997NLS007440
68NGUYỄN VIỆT HOÀNG05/07/1998NLS002350
69ĐOÀN VĂN NGUYÊN13/12/1997NLS004465
70NGUYỄN NGỌC SƠN29/04/1997NLS005780
71NGUYỄN ĐÌNH SÁNG15/02/1997NLS005701
72VŨ MINH TÙNG14/01/1998SPS017106
73LÊ TRỌNG ĐẠT24/03/1998NLS001163
74THI VĂN NHẬT20/01/1997NLS004655
75NGUYỄN GIA BẢO08/01/1998NLS000296
76CHU MINH ĐỨC12/10/1997NLS001313
77ĐẶNG PHI VŨ29/04/1998NLS008099
78TRỊNH LƯU ANH24/10/1997NLS000218
79NÔNG THẾ QUANG06/08/1998NLS005401
80TRẦN ĐẠI NGHĨA05/02/1998NLS004350
81MAI TRUNG KIÊN03/09/1998NLS003085
82LÊ QUỐC HÒA09/09/1998NLS002216
83NGUYỄN VĂN LUẬN21/06/1997NLS003697
84TRƯƠNG MINH HOÀNG08/07/1998XDT002834
85PHẠM KỲ01/03/1998XDT003739
86TRẦN QUỐC TÍNH08/07/1998XDT008660
87MAI VŨ THANH NGUYÊN01/07/1998XDT005225
88NGUYỄN HỮU TRỌNG01/01/1997XDT009216
89NGUYỄN HỮU LỢI25/03/1998XDT004361
90NGUYỄN ANH HÀO19/12/1998XDT002058
91TRẦN ĐÌNH NGHI07/06/1998XDT005072
92LÊ KIM VINH24/11/1997XDT010143
93ĐÀO THIÊN HÀO23/12/1998XDT002034
94LÊ TẤT THẮNG27/02/1997XDT007538
95LÊ DUY TRƯỜNG24/10/1998XDT009361
96PHẠM GIA HÂN09/01/1998XDT002270
97ĐOÀN HỮU THẠCH16/02/1998XDT007156
98TRẦN MINH TRÍ04/11/1998XDT009054
99HUỲNH HUY CHƯƠNG25/04/1998XDT000633
100NGUYỄN AN THẠCH25/11/1998XDT007159
101ĐINH THẾ THỊNH03/02/1998TTN012954
102LÊ MINH ĐÔNG01/01/1998TTN002616
103NGUYỄN QUỐC TUẤN04/12/1998TTN015394
104NGUYỄN VĂN HUY20/04/1998TTN005363
105NGUYỄN SỸ CƯỜNG10/10/1998TTN001409
106VŨ ĐÌNH HUY13/06/1998TTN005419
107PHẠM VIỆT HOÀNG20/01/1997TTN004863
108BÙI ĐỨC HIẾU24/01/1998TTN004243
109ĐỖ MẠNH ĐỨC14/09/1998TTN002660
110PHẠM NGỌC QUÝ10/10/1998TTN011002
111ĐỖ MẠNH HÙNG11/01/1998TTN005131
112LÊ ĐÌNH CHUNG18/05/1998TTN001230
113HỒ ANH TUẤN16/06/1997SPS016812
114NGUYỄN TUẤN ANH25/07/1998TTN000367
115TRƯƠNG MINH HIẾU29/11/1997TTN004438
116NGUYỄN TRỊNH QUANG HUY22/03/1998TTN005359
117NGUYỄN QUANG SƠN12/10/1996TTN011596
118GIANG HỒNG PHÚC20/03/1998TTN010254
119HOÀNG ĐÌNH ĐÔ06/02/1998TTN002598
120ĐOÀN PHƯỚC HÒA23/11/1998TTN004564
121ĐỖ THẾ ANH30/06/1996TTN000108
122LÊ TIẾN CHỈ09/03/1997TTN001109
123NGUYỄN ĐỨC MINH21/06/1998TTN008000
124TRẦN ANH HÙNG18/10/1998TTN005241
125NGUYỄN HỮU THẮNG22/09/1998TTN012722
126NGUYỄN MINH THUẬN26/12/1998TTN013267
127NGUYỄN TRỌNG DŨNG09/09/1998TTN001898
128HỒ TÁ THỊNH20/11/1997TTN012958
129LÊ THANH LÂM20/08/1998TTN006509
130LÊ ĐỨC LƯƠNG28/12/1998TTN007511
131PHẠM VĂN HÙNG02/01/1997TTN005228
132HỒ VĂN TRUNG08/10/1997TTN014999
133ĐÀO VĂN TRUNG03/10/1997TTN014987
134TRẦN KIM TUẤN05/10/1998TTN015448
135PHẠM VĂN THÀNH27/12/1998TTN012280
136NGUYỄN VĂN SƠN28/09/1998DMS003124
137NGUYỄN DUY LINH14/09/1998TTN006907
138HÀ ĐỨC TRỌNG04/08/1998TTN014924
139VÕ ĐẶNG ANH TÀI18/05/1997TTN011817
140NGUYỄN HOÀNG TRUNG20/03/1998TTN015041
141TRẦN TRỌNG PHI17/08/1998TTN010107
142VÕ HUY HOÀNG01/01/1997TTN004900
143PHẠM BÁ QUÝ29/09/1995TTN011000
144TRẦN MINH TRƯỞNG06/02/1997TTN015199
145NGUYỄN VĂN TUẤN25/06/1997TTN015411
146PHÙNG QUANG VŨ01/01/1997TTN016327
147NGUYỄN PHÚC HOÀ02/01/1998TTN004545
148PHẠM CÔNG THÀNH ĐẠT28/07/1998TTN002483
149ĐOÀN SĨ QUÝ08/09/1998TTN010973
150NGUYỄN VĂN THỊNH20/02/1998TTN012982
151PHẠM THANH TÚ24/03/1997TSN007720
152NGUYỄN THUẬN HIẾU01/11/1998TSN002011
153MAI NGỌC VŨ18/09/1995TSN008293
154LƯƠNG CÔNG TRÍ10/10/1998TSN007341
155BÙI HỮU CƠ24/11/1998TSN000588
156LƯU QUANG BÌNH04/12/1998TSN000376
157VÕ ĐỨC DỤNG25/05/1998GTS000352
158TRẦN VĂN ĐẠT10/12/1997GTS000488
159BÁ THANH LÊ DUẨN22/03/1998GTS000322
160PHAN TẤN BÌNH25/11/1998GTS000142
161TRỊNH QUANG MINH26/10/1998DMS002232
162NGUYỄN MẠNH THẮNG29/06/1998DMS003397
163CHU VĂN TOÀN20/11/1997TTN014126
164NGÔ QUANG TRƯỜNG25/06/1998DMS004016
165NGUYỄN NGỌC DƯƠNG13/04/1996DMS000623
166NGUYỄN CÔNG NAM04/07/1998DMS002297
167HOÀNG QUỐC CƯỜNG05/01/1998DMS000387
168LÊ HUY HOÀNG06/03/1998DMS001293
169NGUYỄN NGỌC TRỌNG24/05/1995DHU009290
170ĐINH THÀNH HIẾU06/04/1997DMS001160
171HOÀNG ANH LANG DU26/09/1998DMS000464
172NGUYỄN MẠNH HÙNG18/10/1997DMS001418
173CHUNG THANH TÙNG12/05/1998DMS004117
174HOÀNG TRỌNG HUẤN22/06/1996TTN005038
175LƯƠNG THANH TÙNG30/07/1998DMS004121
176LÝ VĂN LINH19/03/1998DMS001909
177NGUYỄN HÙNG ANH07/10/1998DMS000066
178HÀ HUY TÀI03/09/1997NLS005870
179NGUYỄN TRÌNH27/10/1995QSB013415
180VÕ NGUYỄN HOÀNG THANH01/11/1998QSB010834
181LÊ MINH THIỆN05/05/1997SPS014000
182PHẠM NGỌC MINH22/12/1998SPS008116
183TRỊNH ĐÌNH TIẾN27/07/1998SPS015197
184HOÀNG TRUNG KIÊN22/09/1998QST005975
185LÊ GIA PHÚ23/10/1997QSB008992
186NGUYỄN QUANG ANH26/06/1998SPS000497
187TRỊNH DUY KHANH22/08/1998QST005622
188ĐỖ TẤN HIỆP03/02/1997TDL002754
189NÔNG VĂN NAM30/03/1998TDL005630
190PHẠM MẠNH DŨNG15/04/1998TDL001383
191NGUYỄN QUANG TRUNG04/01/1997TDL010182
192CAO MINH NGỌC12/06/1997QSX006784
193LẠI NGỌC TUYỀN10/03/1997TDL010524
194PHẠM THẾ DÂN26/03/1997TDL001123
195TRẦN NHẬT MINH HẢI20/04/1996SPS003693
196TRẦN VĂN HẢI18/05/1998TDL002308
197TRẦN TUẤN ANH26/04/1998TDL000401
198BÙI THANH HOÀNG29/03/1997TDL003064
199NGUYỄN VĂN LÂN06/07/1998TDL004466
200TRẦN TIẾN PHÚC03/04/1997TDL006944
201PHẠM MINH KHẢI07/05/1998TDL004004
202TRỊNH VĂN CAO NGUYÊN19/08/1998TDL006149
203NGUYỄN VIỆT TIẾN17/05/1998SPS015176
204LÊ TẤN TÀI24/02/1998TDL007866
205DƯƠNG ĐÌNH PHƯƠNG18/03/1997TDL006989
206LƯƠNG QUỐC TRỌNG27/05/1997TDL010096
207NGUYỄN QUỐC NHẬT QUANG15/02/1998TDL007264
208ĐINH MẠNH TRƯỜNG18/08/1996TDL010237
209TRƯƠNG HỮU MINH19/06/1997TDL005465
210NGUYỄN TRỊNH THANH TÙNG08/07/1998SPS017079
211NGUYỄN ĐỨC HUY10/10/1998TDL003453
212LÊ MINH HOÀNG23/01/1997TDL003094
213TRẦN HOÀNG NGUYÊN26/05/1997TDL006141
214NGUYỄN AN CHIẾN09/03/1997TDL000902
215VÕ THẾ DIỄN08/02/1998TDL001172
216ĐỖ HOÀNG HIỆP01/08/1996TDL002753
217CHU VĂN DUY14/09/1998TDL001399
218LA LONG DU20/05/1998TDL001222
219TRƯƠNG QUANG ĐẠT06/03/1998TDL001814
220PHẠM TRƯỜNG AN18/05/1998TDL000067
221NGUYỄN VĂN HẢI03/11/1997TDL002293
222PHẠM KHẮC PHÚ06/02/1998TDL006867
223NGUYỄN THÀNH ĐẠT12/02/1997TDL001766
224VY THANH TUẤN15/10/1998TDL010452
225HÀ CAO TẤN CAN11/09/1997TDL000767
226NGUYỄN TẤN NGHĨA05/06/1998TDL005862
227TRẦN NHẬT ANH28/10/1998TDL000384
228LÊ XUÂN TUẤN ANH13/02/1998TDL000205
229NÔNG VĂN CHỈNH04/08/1998KSA000609
230ĐOÀN CÔNG MINH07/04/1997QST007385
231LÊ PHI LONG23/08/1998KSA003924
232LÊ ĐẠI HÙNG03/12/1998KSA002803
233LINH NGỌC THẢO29/04/1998KSA006745
234HOÀNG MINH HƯNG10/05/1998KSA003042
235HOÀNG VĂN TUẤN20/02/1998KSA008335
236LÊ VĂN TUẤN29/07/1998KSA008355
237NGUYỄN THANH MINH27/11/1998QSK003979
238VŨ TRUNG HƯNG21/04/1998KSA003077
239LÊ TRẦN MINH QUANG07/02/1998KSA005810
240LÝ ĐẠI THẮNG26/03/1998KSA006943
241VƯƠNG KHẢ QUYẾT24/05/1998KSA005988
242THÁI DƯƠNG KỲ ANH08/01/1998KSA000231
243LÝ VĂN THÔNG17/10/1997KSA007118
244DƯƠNG VĂN TÀI05/08/1997KSA006278
245NGÔ VĂN TÚ04/09/1998KSA008241
246VŨ CÔNG CƯỜNG27/11/1997KSA000794
247PHẠM VĂN ĐỨC21/03/1998KSA001542
248HOÀNG ĐỨC HÙNG26/10/1998KSA002796
249TRỊNH PHƯƠNG NAM25/12/1998KSA004515
250LƯU THÀNH TIẾN21/10/1998KSA007591
251NGUYỄN VĨNH TÂN15/11/1997KSA006444
252NGUYỄN VĂN TÀI19/05/1997KSA006316
253NGUYỄN HUY SƠN27/04/1998KSA006195
254PHẠM MINH CƯƠNG19/01/1997KSA000707
255LÝ NHỰT TÂN01/01/1997KSA006434
256PHẠM TẤN HỔ10/02/1998KSA002655
257LÊ ĐỨC ANH24/01/1997KSA000114
258LÊ DUY TUẤN19/01/1997KSA008344
259NGUYỄN VĂN SƠN08/07/1997KSA006207
260PHẠM THẾ HUỲNH14/08/1998KSA003036
261NGUYỄN VĂN PHI30/05/1998KSA005398
262HOÀNG CÔNG BẮC20/11/1997KSA000386
263MAI THANH HẢI02/09/1998KSA001787
264VÕ MINH PHƯỚC24/05/1998KSA005633
265ĐỖ DUY THẮNG08/03/1998KSA006925
266NGUYỄN ĐĂNG CÔNG24/05/1998KSA000667
267LÊ CÔNG NGUYÊN29/01/1997KSA004834
268NGUYỄN DUY THẮNG10/01/1998KSA006944
269ĐỖ MINH PHÚC06/02/1998KSA005520
270LÊ KHẮC BẢO LONG16/05/1998KSA003920
271NGUYỄN HỮU BÁCH14/01/1998KSA000339
272VŨ VIẾT LINH20/11/1998KSA003842
273BÙI VIẾT SANG23/10/1998KSA006065
274TRẦN CÔNG MINH THIỆN20/10/1998KSA007051
275LỮ VĂN TÙNG10/02/1997KSA008468
276LƯU TUẤN LIÊM05/10/1997KSA003565
277PHẠM VĂN HÀO28/06/1998KSA001925
278TRẦN KHẮC MẠNH10/10/1997KSA004232
279LÊ HOÀNG TIẾN NAM28/03/1997KSA004450
280VƯƠNG HẢI ĐĂNG10/11/1998KSA001387
281TRẦN TẤN THÀNH09/10/1998KSA006661
282NGUYỄN ANH HÀO17/05/1998KSA001909
283BÙI VĂN ĐỒNG05/05/1998QSK001476
284TRƯƠNG NGỌC SƠN07/10/1998QSK006064
285MAI THANH TÙNG14/10/1997QSK008446
286NGUYỄN ĐỨC GIA HOÀNG18/04/1997QSK002364
287TRẦN NHÃ TUẤN29/10/1998QSK008411
288NGUYỄN VĂN LƯỢNG27/09/1997QSK003777
289LÊ HỮU TÙNG10/09/1997QSK008440
290LÊ QUỐC DƯƠNG14/02/1998QSK001211
291CHU HÙNG THIỆN01/01/1998QSK006810
292PHAN HUY QUYẾT23/09/1997QSK005826
293NGUYỄN THỌ HẢI27/10/1997QSK001762
294TRẦN HẢI HƯNG08/06/1998QSK002769
295TRẦN TRỌNG NHÂN04/04/1998QSK004681
296LÊ QUANG MINH14/03/1998DCT003411
297CAO TRẦN VŨ04/07/1997DCT007648
298GIÁP NGỌC TRAI25/06/1998DCT006615
299TRẦN PHƯƠNG VĨNH07/06/1998DCT007645
300VŨ ĐỨC CẢNH01/11/1998SPS001302
301HUỲNH PHÚC12/12/1998DCT004771
302NGUYỄN HOÀNG NAM20/02/1998DCT003571
303ÂU VŨ ĐỨC24/12/1997DCT001299
304NGUYỄN HẢI LINH19/09/1998SPS007065
305NGUYỄN ĐỨC THẮNG07/05/1998DCT005887
306NGUYỄN MINH LUÂN13/05/1998DCT003216
307BÙI PHI HOÀNG LONG19/05/1998DCT003102
308NGUYỄN ANH KHA15/05/1996QSX004234
309ĐỖ NHẬT QUANG10/07/1997SPK006957
310LÊ PHAN HOÀI LINH14/02/1997SPK004398
311BÙI HỮU THÀNH30/11/1997SPK007940
312NGUYỄN VĂN CHÍNH15/02/1998SPK000735
313NGUYỄN TRUNG TÚ07/12/1997SPK010347
314TRỊNH ĐÌNH CƯỜNG21/02/1998SPK000883
315LÊ QUỐC KHÁNH20/12/1998SPK003822
316PHẠM THANH HIỆU05/12/1997SPK002800
317HUỲNH NGỌC VIÊN16/01/1997SPK011021
318PHẠM SỈ PHAN14/04/1997SPK006436
319ĐÀO THÀNH TRI30/09/1997SPK009830
320VŨ QUỐC CƯỜNG13/01/1997QSX001364
321LÊ TUẤN TRƯỜNG19/09/1998SPK010261
322NGUYỄN ĐĂNG HẢI08/06/1997SPK002068
323PHAN MINH THỊNH24/08/1998SPS014142
324ĐẶNG QUỐC TOÀN16/01/1997QSB012628
325NGÔ THẾ ĐÔNG10/01/1996HUI002418
326VŨ XUÂN ĐỨC01/07/1997HUI002566
327ĐẶNG ĐÌNH KHÁNH01/04/1998HUI005047
328TRƯƠNG THIÊN TÙNG20/12/1998HUI013442
329LÊ NGỌC HÀ20/08/1998HUI002714
330NGUYỄN VĂN HIẾU20/01/1998HUI003736
331PHẠM QUỐC BẢO12/07/1998HUI000802
332VŨ TRỌNG NHÂN11/12/1998HUI007702
333PHÙNG SĨ QUÂN12/08/1998HUI009287
334NGUYỄN VŨ TRƯỜNG01/11/1997HUI013050
335QUÁCH THANH LONG30/07/1998HUI006054
336ĐỒNG THANH TÀI22/12/1996HUI009865
337NGUYỄN VĂN PHONG29/11/1997HUI008609
338NGÔ ĐỨC ANH TUẤN16/11/1998SPS016864
339NGUYỄN ĐÌNH KHUÊ25/05/1996HUI005198
340MAI ANH DUY26/01/1997HUI001750
341NGUYỄN QUỐC ĐẠT22/02/1996HUI002244
342NGUYỄN VĂN ANH TUẤN12/01/1997HUI013315
343NGUYỄN HẢI ĐĂNG06/05/1998TDV003602
344NGUYỄN DOÃN HƯNG THỊNH22/10/1998HUI011056
345PHAN HUY ĐỨC15/04/1998HUI002534
346NGUYỄN ĐĂNG QUỐC CƯỜNG22/01/1998HUI001303
347NGUYỄN HOÀNG GIANG01/04/1997HUI002610
348TRẦN NGỌC ANH28/09/1998HUI000522
349PHẠM BÁ QUYẾT25/04/1996SPS012186
350NGUYỄN MẠNH HÙNG28/10/1998HUI004282
351NGUYỄN MINH HOÀNG18/10/1998HUI004029
352TRỊNH CHU BÀNG ĐỨC27/01/1998HUI002545
353PHẠM LÊ TRƯỜNG ANH24/04/1997SPS000580
354HOÀNG NGỌC NGUYÊN12/10/1998HUI007473
355PHẠM VĂN LỰC27/10/1997HUI006228
356TRẦN QUỐC DŨNG19/02/1998KSA001038
357ĐẶNG ANH TUẤN14/01/1997SGD011466
358NGUYỄN VĂN CƯỜNG02/10/1997SGD001000
359MAI CÔNG CHÁNH05/07/1998SGD000722
360VÕ CHÍ THÔNG16/05/1998SGD009581
361BÙI TẤN LỰC13/10/1997SGD004988
362NGUYỄN TRUYỀN THỐNG15/05/1996QSX010467
363PHAN TRỌNG HỮU26/05/1998SPD002485
364LÊ THANH PHONG18/05/1997SGD007306
365LÊ TUẤN ANH30/10/1998SGD000215
366NGUYỄN HỒNG ÂN01/05/1998SGD000395
367KIỀU TẤN HUỲNH30/04/1997TCT001825
368NGUYỄN HỒNG AN10/07/1998SGD000063
369TRẦN TRỌNG ĐỨC23/08/1998SGD002059
370NGUYỄN MINH HOÀNG28/01/1997SGD003098
371NGUYỄN THANH HÙNG12/08/1998SGD003233
372NGUYỄN ANH THÔNG04/04/1998SGD009554
373NGUYỄN TẤN LỘC23/01/1998DTT004617
374NGUYỄN MINH HOÀ12/11/1998DTT002877
375NGUYỄN CẢNH DŨNG30/10/1998DTT001194
376NGUYỄN ĐỨC MINH23/10/1998DTT004946
377CÙ HUY HIỆP24/08/1997DTT002624
378TRẦN DANH PHÚC20/01/1997DTT006629
379PHAN VĂN HIỀN13/01/1997DTT002566
380CÁI KIM MINH21/09/1997DTT004893
381LÊ BÁ VIỆT HƯNG28/09/1997DTT003502
382HUỲNH CÔNG HẬU05/01/1998DTT002421
383NGUYỄN QUANG HẬU18/06/1998DTT002442
384NGUYỄN NHÂN LÂM16/07/1997DTT004074
385LÊ QUỐC VIỆT19/05/1998SPS017732
386NGUYỄN ĐÌNH NGHĨA02/11/1998DTT005488
387NGUYỄN DUY LINH15/07/1998DTT004282
388LÊ MINH TÂM07/10/1998DTT007541
389NGUYỄN LƯƠNG BẰNG01/01/1997DTT000589
390NGUYỄN CÔNG MINH12/09/1998DTT004941
391NGUYỄN NGỌC BIỂN22/07/1993HUI000880
392ĐÀO QUÝ TRUNG23/01/1998SPD007827
393ĐẶNG VĂN DŨNG08/03/1998SPD000826
394HUỲNH DUY PHƯƠNG22/01/1997SPD005343
395NGUYỄN TRÌNH BỬU TINH02/05/1997SPD007233
396NGUYỄN TRỌNG THỨC17/07/1998SPD006960
397CAO QUỐC THÁI21/09/1997TCT004520
398NGUYỄN PHƯỚC DUY12/09/1997SPD000904
399LÊ THANH HOÀI13/02/1998SPD002098
400BÙI HỮU NHIỀU15/08/1998SPD004671
401NGÔ THIÊN TRÍ14/08/2016SPD007585
402LÊ NGUYỄN TẤN PHONG12/03/1997QSX008082
403DƯƠNG TẤN CƯỜNG21/08/1997SPD000631
404NGUYỄN MINH NGHĨA10/08/1998SPD004030
405PHAN KHÁNH LINH29/04/1998SPD003150
406NGUYỄN THANH SANG18/06/1997TCT004292
407LÊ BÙI PHƯỚC SANG09/08/1997TCT004276
408TRƯƠNG VĂN NU02/05/1996TCT003764
409NGÔ TẤN ĐẠT10/07/1998SPD001190
410NGUYỄN THÀNH NAM07/08/1997SPD003756
411TRƯƠNG MINH QUÂN23/09/1998SPD005488
412NGUYỄN HOÀNG KHÔI14/03/1998SPD002747
413HUỲNH THANH VINH21/02/1996SPD008339
414PHAN THÀNH RIN24/02/1998SPD005697
415CAO PHƯỚC HẬU13/06/1998SPD001821
416NGUYỄN MINH TRÍ25/04/1996SPD007594
417NGUYỄN CHÍ LINH23/11/1998SPD003077
418NGUYỄN CHÍ TRUNG26/06/1998SPD007846
419NGUYỄN THANH HIỂN15/05/1998TAG002789
420PHẠM HUY HOÀNG10/05/1997TAG003077
421TRANG TRƯỜNG DUY24/09/1998TAG001292
422TRỊNH MINH TRÍ12/11/1998TAG011549
423NGUYỄN ĐÌNH THẮNG10/10/1998TAG009892
424TRƯƠNG CÁT TƯỜNG01/01/1998TAG012370
425MẠC TRẦN CÔNG ĐỊNH06/10/1998TAG001824
426TRƯƠNG HUỲNH PHÚ LÂM10/12/1997TAG004454
427NGUYỄN LÊ ĐỨC TRỌNG12/03/1998TAG011711
428HỒ QUỐC TẤN02/07/1997TAG009254
429PHẠM CHÍ KHANG24/06/1997TAG003832
430NGUYỄN NHỰT HUỲNH14/12/1998TTG003191
431HỒ MINH MẪN08/10/1997TTG004678
432TRẦN HỮU KHANG03/09/1998TTG003535
433ĐẶNG THẾ BẢO02/11/1997TTG000418
434NGUYỄN MINH TIẾN09/03/1997TTG009564
435TRẦN TRUNG QUÂN23/08/1998TTG007260
436TRẦN THANH PHÀN19/12/1998TTG006634
437ĐOÀN THANH LIÊM30/01/1998TTG004011
438ĐOÀN KHÁNH VINH27/01/1998TTG011306
439HỒ TRỌNG NGHĨA31/03/1997TTG005380
440VĂN QUỐC THÁI13/05/1998TTG008049
441NGUYỄN HOÀI PHONG26/09/1998TTG006761
442HUỲNH KIM HOÀNG18/08/1997TTG002801
443TRẦN THANH PHONG10/09/1998TTG006801
444TRẦN MINH TRÍ29/07/1998TTG010124
445PHẠM HOÀNG NAM27/03/1997QSB004009
446LÊ TRƯỜNG AN11/09/1998TTG000060
447LÊ NGỌC HOÀNG MINH12/02/1997TTG004733
448LÊ HUỲNH TUẤN17/09/1997TTG010770
449HUỲNH MINH CHÍ02/11/1998TTG000793
450ĐẶNG QUỐC KIM26/09/1998TKG002400
451MẠC THÀNH THƠM26/12/1998TKG005157
452LÊ NHẬT DUY29/01/1998YCT000931
453ĐẶNG TRƯỜNG SƠN06/01/1997TKG004512
454NGUYỄN VĂN HẬU30/01/1997TCT001446
455NGUYỄN HOÀNG PHÁT06/01/1997TCT003826
456TRƯƠNG VÕ VĂN PHƯƠNG01/07/1997HAG001663
457NGUYỄN ĐÔNG THUẬN19/07/1998TKG005195
458PHÍ MINH NGHĨA27/06/1997TKG003275
459ĐẶNG TRUNG NGỌC03/07/1998YCT004097
460NGUYỄN HIẾU BÌNH03/07/1998TCT000368
461NGUYỄN QUỐC THỊNH26/03/1998TCT004935
462NGUYỄN HOÀNG THÀNH30/07/1997TCT004622
463NGUYỄN ĐỨC THẮNG19/05/1998TCT004800
464TRỊNH MINH THÀNH05/06/1997TCT004639
465NGUYỄN BÁ PHÚC29/09/1998TCT003945
466PHAN ĐOÀN LỘC13/01/1998TCT002480
467LÊ MẠNH CƯỜNG28/08/1997TCT000550
468NGUYỄN TRUNG HẬU08/02/1997TKG001656
469HUỲNH CHÍ HIẾU04/04/1998TCT001516
470NGUYỄN CHÂU TRÍ04/09/1998LPS006437
471VÕ LÂM LUÂN27/04/1998LPS002860
472CHÂU NGỌC SANG16/06/1998LPS004851
473NGUYỄN ĐỖ ĐĂNG KHOA01/01/1998LPS002308
474NGUYỄN PHÚC THIỆN22/09/1997LPS005518
475LÊ HOÀI PHONG17/01/1998LPS004360
476MAI TƯỜNG AN29/09/1998LPS000059
477HỒ TRẦN ĐẠT THỊNH28/10/1997LPS005540
478HỒ VĂN THƯƠNG10/03/1997QSX010894
479NGUYỄN HỮU NHÂN14/02/1997LPS003737
480TRƯƠNG TẤN HƯNG29/10/1997LPS002030
481BÙI HẢI DƯƠNG23/05/1996SPS002572
482NGUYỄN VĂN TUẤN20/09/1997LPS006807
483NGUYỄN VĂN CHÂU DUY13/05/1997LPS000858
484ĐOÀN CHÍ HIẾU07/01/1997QST004034
485HUỲNH HẢI DUY02/01/1998LPS000777
486ĐÀO NHẬT DUY18/04/1997QSB001707
487HỒ TRẦN SANG02/03/1998LPS004855
488NGUYỄN TRUNG THÀNH10/03/1997TCT004629
489HUỲNH NGUYỄN THANH SANG11/03/1998VLU004315
490PHAN THANH HÂN04/11/1997VLU001435
491TRẦN KHÁNH DUY03/12/1998VLU000816
492VÕ ANH HÀO07/01/1998VLU001315
493NGUYỄN LÊ HOÀI NHÂN03/01/1997TCT003367
494VÕ MINH VŨ12/02/1996VLU006434
495NGUYỄN HOÀNG VŨ16/07/1998VLU006424
496VÕ DUY TUẤN09/01/1998VLU006105
497LÊ VĂN THUYỀN13/04/1996VLU005169
498PHAN ĐÌNH THỌ05/02/1998VLU004975
499PHAN VĂN HẢI07/12/1997TCT001265
500TRƯƠNG VĂN TIẾN19/12/1998DVT003965
501LÊ HƯNG THỊNH26/12/1996TCT004925
502ĐIỀN PHUÔN SÔ VẠNH31/08/1997DVT004574
503TRƯƠNG QUỐC ĐÔNG05/06/1997DVT000755
504PHẠM VĂN TÂN14/04/1998DVT003333
505TRƯƠNG KHÁNH NHỰT15/02/1998DVT002698
506SƠN QUỐC NHIỆM15/03/1997DVT002562
507NGUYỄN THANH HOÀNG04/04/1998DVT001142
508VÕ HUỲNH HẢI ĐĂNG29/09/1998DVT000698
509THẠCH KIM10/09/1997NHS001425
510NGUYỄN TRUNG HẬU21/03/1998NHS000915
511TRẦN HOÀNG THẠO30/09/1997NHS003007
512NGUYỄN HỒNG KHANH22/08/1998NHS001296
513ĐỖ MINH TÂM08/03/1997NHS002790
514TRẦN HÙNG KIỆT15/02/1998NHS001409
515LÊ HÙNG THẮNG14/08/2016TCT004790
516TRẦN KHẮC DUY19/12/1998BAL000443
517PHẠM MINH THUỲ11/10/1997YCT006179
518TỐNG TRƯỜNG LONG03/02/1998BAL001375
519HUỲNH CÔNG CHỨ07/10/1997TCT000501
520BÙI PHAN CHIẾN THẮNG14/04/1998BAL002436
521LÂM THÀNH TRÍ06/02/1997BAL002845
522NGUYỄN TRỌNG THỨC11/07/1998BAL002628
523NGUYỄN VĂN HIỆN09/12/1995BAL000818
524LƯƠNG TUẤN KHANH10/08/1998BAL001075
525LÂM VĂN MẪN01/02/1997TCT002624
526DƯƠNG GIA HUY05/11/1998BAL000916
527LÊ HOÀNG ÂN18/09/1997BAL000115
528TRẦN VỦ LUÂN04/05/1998BAL001409
529TRƯƠNG HUỲNH ĐỨC08/07/1998BAL000657
530TRƯƠNG VŨ PHƯƠNG01/01/1996TCT004076
531TRẦN TRUNG KIÊN06/05/1997YCT002769
532TRẦN TRỌNG NGHĨA02/05/1997YCT004041
533BÙI NGUYỄN PHÚC KHÁNH27/10/1997YCT002568
534VÕ HẢI ĐĂNG13/01/1998YCT001400
535HUỲNH CHÍ BẢO13/06/1998YCT000320
536KHOA TUẤN KIỆT04/10/1997QST006014
537NGUYỄN MINH TRÍ02/04/1998YCT006891
538ĐẶNG TRÙNG DƯƠNG18/04/1997YCT001152
539NGÔ KHA LIL12/08/1997YCT003000
540TRẦN VĂN BÌNH10/10/1998YCT000476
541LÊ PHƯƠNG LAM26/02/1998YCT002868
542THI PHƯỚC TOÀN31/08/1998YCT006602
543TRẦN VŨ HẢI16/05/1998YCT001749
544TRẦN QUANG LỘC20/10/1998YCT003350
545PHẠM PHƯƠNG NAM10/12/1998YCT003851
546PHẠM VIỆT ANH26/11/1996YCT000193
547TRẦN DƯƠNG NGUYÊN28/02/1998YCT004231
548NGUYỄN CHÍ NGHĨA16/06/1996YCT004014
549PHẠM ANH KIỆT15/05/1997TCT002176
550LÊ PHƯỚC LÂM14/02/1997TCT002258
551TRẦN DUY KHÁNH15/01/1998HAG000857
552LÊ CHÍ ĐẠI03/10/1996HAG000387
553LƯƠNG TRỌNG HIẾU11/07/1997TCT001525
554TRẦN CHÍ THÀNH04/04/1998HAG001868
555PHẠM MINH LUÂN10/12/1997TCT002541
556LÊ MINH TIẾN21/02/1997HAG002161
557NGUYỄN TRIỆU PHÚ20/10/1997TKG004130
558VÕ TUẤN HẬU27/05/1997TCT001456
559TRẦN HỮU NGHĨA18/11/1998DHK003980
560LÊ MINH THANH15/12/1998DHK005610
561NGUYỄN VĂN HUY10/03/1998DHK002388
562TRẦN CHÍ DŨNG18/11/1998DHK000844
563NGUYỄN NAM NGUYÊN28/09/1997DHK004094
564NGUYỄN MINH ĐẠT02/02/1998DHK001072
565TRẦN XUÂN LƯỢNG23/10/1998DHK003484
566LÊ HOÀI NAM23/08/1998DHK003820
567NGUYỄN NGỌC CHUNG CHÍ25/03/1998DHK000511
568DƯƠNG NGỌC QUÂN05/04/1998DHK005070
569NGUYỄN CHÍ BẢO15/12/1998DHK000327
570VÕ DUY KHÁNH06/06/1998DHK002802
571HỒ NGỌC PHAN VŨ18/02/1998DHK007290
572TRƯƠNG ĐÌNH HẢI07/09/1998DHK001559
573TRẦN ĐỨC CƯỜNG30/04/1997DHK000662
574NGUYỄN HỮU NHẪN13/03/1998DHK004258
575TRẦN CÔNG HIẾU28/01/1998DHK001943
576TRẦN MINH TUẤN21/02/1998DHK006946
577ĐỖ HỒNG QUÂN25/09/1997DHK005071
578LÊ VĂN TRẦN HOÀN02/12/1997DHK002107
579TRẦN VĂN HIỆP20/08/1997DHU002274
580NGUYỄN QUỐC KHÁNH02/09/1998DHU003310
581PHAN DUY HƯNG15/09/1998DHU003078
582VĂN VIỆT VŨ22/12/1998DHU010076
583HOÀNG XUÂN HỘI24/06/1998DHU002611
584NGUYỄN CÔNG NHÂN30/05/1998DHU005379
585NGUYỄN ĐỨC LÊ THANH PHONG02/09/1998DHU006254
586TRƯƠNG VĂN PHƯỚC17/02/1998DHU006461
587NGUYỄN MINH THUẬN10/09/1997DHU008266
588HÀ LÊ QUANG THIỆN21/01/1998DHU008069

Những mưu đồ nhân danh lòng yêu nước

đăng 18:00 17 thg 5, 2016 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28

Dân tộc này đã gánh chịu quá nhiều đớn đau, mất mát trong chiến tranh, nên không cần thêm những cuộc bạo động, không cần thêm cảnh máu đổ.

Những ngày cuối tuần gần đây, nét yên bình của TP.HCM, Hà Nội và một số tỉnh thành khác bị vẩn đục bởi những cuộc tụ tập gây rối trật tự công cộng. Thay vì có thể xuống phố dạo chơi ngày Chủ nhật, tận hưởng một ngày nghỉ vui tươi để tái tạo năng lượng cho tuần làm việc mới, nhiều người dân phải ở nhà để tránh bầu không khí bức bối, ngập tràn những tiếng la hét ở các cuộc tụ tập đông người khu vực trung tâm; tránh nguy cơ bị tấn công, tai nạn, mất cắp... giữa đám đông hỗn loạn.

Người dân, bất kể ở đâu, làm gì, quan tâm đến môi trường sống là điều rất đáng hoan nghênh. Vậy nên, lo lắng trước cảnh cá chết dọc các tỉnh duyên hải miền Trung là hoàn toàn hợp lẽ; mong muốn Nhà nước sớm điều tra làm rõ nguyên nhân, khắc phục sự cố để đời sống người dân sớm trở lại ổn định càng là yêu cầu chính đáng. Nhưng bảo vệ môi trường, bày tỏ nguyện vọng không thể bằng cách gây bất ổn xã hội, xâm hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Không ai có thể thống kê được mức độ thiệt hại của ngành du lịch khi du khách không dám đến hoặc vội vã rời khỏi các thành phố tiềm ẩn nguy cơ bạo động. Những hàng quán phải đóng cửa hoặc không thể kinh doanh khi trên phố tràn ngập người tụ tập gây rối…

Theo thông tin từ Công an TP.HCM, một tổ chức khủng bố với quá khứ đầy đen tối chính là kẻ chủ mưu phía sau các hành vi bạo loạn nhằm gây áp lực lật đổ chính quyền, phá rối kỳ bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp sắp tới. Việc kích động người dân xuống đường biểu tình nhân danh môi trường của tổ chức này thực chất là để che giấu âm mưu phá hoại hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế, ngay trước chuyến thăm của Tổng thống Mỹ Obama.

Cũng thông tin từ Công an TP.HCM cho biết, trong số các đối tượng trà trộn trong các cuộc tuần hành của người dân có cả những đối tượng có tiền án, tiền sự. Đã có những thành viên của lực lượng gìn giữ trật tự bị tấn công trong khi làm nhiệm vụ. Để đạt được mục đích chính trị của mình, không ai dám đảm bảo rằng tổ chức này không thực hiện những thủ đoạn khác nguy hiểm hơn. Chúng ta sẽ nghĩ gì khi tình yêu nước, yêu thiên nhiên hồn nhiên và trong sáng của mình bị biến thành công cụ cho những thế lực xấu thực hiện âm mưu của chúng?

Xem, đọc những trang mạng lập ra nhân danh bảo vệ môi trường, kêu gọi xuống đường biểu tình thì một người bình thường cũng thấy sự lố bịch của nó. Từ những hình ảnh được dàn dựng, chỉnh sửa đến những lập luận ra vẻ khách quan nhưng lại cho thấy toàn những điều giả dối. Tiếc thay, ngoài số ít người dân do không nắm rõ thông tin, dễ bị lôi kéo, lợi dụng thì gần đây còn có những trí thức, văn nghệ sĩ, thậm chí là giảng viên đại học cũng đăng lên facebook của mình những bài viết phiến diện, cố ý dẫn dắt câu chuyện theo ý riêng của mình. Người bình thường, ít được tiếp cận thông tin mà hiểu sai thì còn có thể thông cảm, nhưng những người được học hành đầy đủ, có điều kiện để nhìn nhận vấn đề khách quan nhất mà lại dẫn dắt câu chuyện sai lệch về bản chất, khiến người khác phải hoang mang thì là có tội với nhân dân.

Những cuộc tuần hành vừa qua rõ ràng có tổ chức với hàng loạt băng-rôn, biểu ngữ được in ấn sẵn, có lực lượng hỗ trợ, có các nhóm chuyên trách thông tin... mà những người dân yêu biển, yêu nước thực sự chỉ là một phần bị đẩy ra phía trước để che chắn, để trở thành kẻ chống đối. Những kẻ chủ mưu cố tô vẽ mình như những người vì dân vì nước. Và, những luận điệu xuyên tạc đó sẽ không có nhiều cơ hội phát tán, lan truyền, gây hoang mang trong dân nếu không có sự “tiếp sức” của những người tỏ ra “hiểu biết”, “nắm bắt sự thật” như các trang facebook nêu trên.

Hơn 40 năm đã qua từ sau ngày thống nhất, từng người dân Việt Nam vẫn đang cố gắng vươn lên làm chủ cuộc sống. Dân tộc này đã gánh chịu quá nhiều đớn đau, mất mát trong chiến tranh, nên không cần thêm những cuộc bạo động, không cần thêm cảnh máu đổ. Yêu nước, yêu quê hương cũng cần tỉnh táo. Vì một Việt Nam bình yên thì cần những người biết chia sẻ khó khăn, biết góp sức cùng cộng đồng xây dựng cuộc sống giàu đẹp chứ không chấp nhận nhân danh yêu nước mà đi ngược lại lợi ích dân tộc.

Nguồn: PNO

Quy định mới nhất về chế độ hưu trí đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

đăng 05:35 15 thg 5, 2016 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28

Ngày 10/5/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 33/2016/NĐ-CP: Quy định về chế độ hưu trí đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp.

Cụ thể, Nghị định quy định cụ thể về chế độ hưu trí đối với các đối tượng:

Người lao động thuộc diện hưởng lương tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân (người làm công tác cơ yếu).

Người lao động thuộc diện hưởng phụ cấp quân hàm hoặc sinh hoạt phí tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm: Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên công an nhân dân đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng

Người lao động quy định nêu trên khi nghỉ việc, được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên.

- Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên.

- Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thi hành nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền giao, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, không phụ thuộc vào tuổi đời.

Người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, khi nghỉ việc được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 5 năm tuổi quân, mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được.

Thời gian công tác trong Quân đội bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, kể cả thời gian quân nhân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ Quân đội.

- Nam công an nhân dân có đủ 25 năm trở lên, nữ công an nhân dân có đủ 20 năm trở lên công tác trong công an nhân dân, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên nghề công an nhân dân, mà công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc tự nguyện xin nghỉ.

Thời gian công tác trong công an nhân dân bao gồm thời gian là sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ; học viên đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, công nhân công an, kể cả thời gian công an nhân dân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ công an nhân dân.

- Người làm công tác cơ yếu có thời gian công tác trong tổ chức cơ yếu có đủ 25 năm trở lên đối với nam, đủ 20 năm trở lên đối với nữ, đã đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có ít nhất 5 năm làm công tác cơ yếu mà cơ quan cơ yếu không còn nhu cầu bố trí công tác trong tổ chức cơ yếu hoặc không chuyển ngành được.

Thời gian công tác trong tổ chức cơ yếu bao gồm thời gian làm công tác cơ yếu, thời gian làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và thời gian là học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, kể cả thời gian người làm công tác cơ yếu chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ trong lực lượng cơ yếu.

Mức lương hưu hằng tháng

Mức lương hưu hằng tháng đối với người lao động nêu trên, được quy định như sau: Mức lương hưu hằng tháng của quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu (người lao động) được tính bằng tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại Khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:

- Người lao động bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng trong khoảng thời gian từ ngày 1/1/2016 đến trước ngày 1/1/2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;

- Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 1/1/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

- Lao động nam bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01/1/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%: 

Các bạn có thể tải Nghị định số 33/2016/NĐ-CP tại đây.

Công bố quyết định của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương

đăng 19:48 10 thg 5, 2016 bởi Đỗ Quang Hưng Hóa K28

Thực hiện Quyết định của Bộ Chính trị, ngày 10/5/2016, tại Trụ sở Bộ Quốc phòng, Quân ủy Trung ương tổ chức công bố Quyết định số 186-QĐ/TW ngày 29/4/2016 của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương, Thường vụ Quân ủy Trung ương và các chức danh Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2015-2020. 


Ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, chủ trì hội nghị. Cùng dự có ông Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.

Thay mặt Bộ Chính trị, ông Phạm Minh Chính, Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương đã công bố quyết định. 

Theo quyết định của Bộ Chính trị, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020 gồm 23 người.

Ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam giữ chức Bí thư Quân ủy Trung ương. 

Đại tướng Ngô Xuân Lịch, Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, giữ chức Phó Bí thư Quân ủy Trung ương.
Nguồn: TTXVN

1-10 of 169